Thứ Ba, 18 tháng 8, 2020

Honda Winner X – Đẹp nhưng gây nhiều tranh cãi

Sau một thời gian dài chờ đợi, vào cuối năm 2019, mẫu Honda Winner X đã chính thức được ra mắt. Vậy mẫu xe này có gì mới?

Honda Winner X 2019 được cải tiến những gì?

Điểm đầu tiên mà các bạn có thể nhận thấy chính là ngoại hình. Winner X đã có lột xác hoàn toàn so với phiên bản cũ mặc dù bộ khung vẫn được làm dựa trên bản tiền nhiệm. Chi tiết được quan tâm nhiều nhất chính là cụm đèn pha đã được di chuyển dịch xuống phía dưới. Được biết chi tiết này được lấy cảm hứng từ những chiếc CBR của Honda. Cặp đèn định vị cũng được thiết kế lại để đem lại sự khác biệt. 

Phần cụm đèn xi nhan cũng được đổi sang dạng LED với tạo hình độc đáo hơn. Tuy nhiên, đây cũng là bộ phận gặp phải nhiều ý kiến trái chiều bởi nhiều người cho rằng thiết kế này dễ khiến đèn xi nhan dễ bị hỏng hơn. 

Mặt đồng hồ LCD có thiết kế dạng âm bản nhỏ tạo khối thể thao, hiện đại cho phép hiển thị những thông số rõ nét hơn trong mọi điều kiện. 

Phần ống xả cũng được rút gọn lại cùng tạo hình cứng cáp hơn, đem lại âm thanh giòn giã hơn khiến chiếc xe nổi bật hơn. Trong khi đó, phần yên xe lại được thiết kế phẳng hơn cùng một vài tinh chỉnh nho nhỏ để tạo sự thoải mái cho người ngồi. Ốp hai bên yên xe cũng có sự khác biệt với hốc hút gió giả, tay nắm rời được nhiều người ví von là “cặp sừng trâu”. 

Nếu như trên chiếc Winner cũ cụm đèn hậu không được đánh giá quá cao thì trên phiên bản X lại hoàn toàn ngược lại. Với thiết kế sắc sảo, góc cạnh hơn, cụm đèn hậu mới này trông giống như những chiếc PKL huyền thoại. Cụm đèn hậu này cũng được trang bị công nghệ LED hiện đại. 

Phanh ABS hiện đại
Phanh ABS hiện đại

Trang bị đáng giá nhất trên chiếc xe này chính là hệ thống ABS. Đây là trang bị mà đối thủ một mất một còn là Yamaha Exciter 150 không hề có. Công nghệ này bao gồm bộ điều khiển, bơm thuỷ lực, cảm biến cùng van điều chỉnh lực phanh. Hệ thống này hoạt động khá hiệu quả mỗi khi người dùng bóp phanh trước mà không xảy ra hiện tượng bó cứng bánh xe, đặc biệt là trong điều kiện đường xá trơn trượt hay gồ ghề. 

Những trang bị mới khác có thể kể đến như gác chân bằng nhôm có thể gấp lại, phuộc trước cùng nắp nhôm, đĩa phanh hình lượn sóng hay yên xe mở bằng nút bấm tích hợp ngay trên ổ khoá.  

Khả năng vận hành có khác biệt?

Winner X vẫn được trang bị khối động cơ DOHC, phun xăng điện tử, 4 kỳ, xi-lanh đơn, 150cc, làm mát bằng dung dịch cùng hộp số 6 cấp. Khối động cơ này cho công suất 15.42 mã lực/9.000 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 13.5 Nm/6.500 rpm. 

Động cơ cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ
Động cơ cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ

Tuy nhiên, do có sự thay đổi về mặt khí động học nên Winner X đã đem lại trải nghiệm hoàn toàn khác biệt. Có sự cân đối rõ rệt cả trước và sau mỗi khi ngồi lên xe. Đặc biệt, phần đầu xe hiện tại nhẹ hơn khá nhiều khi toàn bộ cụm đèn pha đã được di chuyển xuống phía dưới mặt nạ. Mỗi khi vào cua hay đánh lái, sự linh hoạt cũng được thể hiện rõ rệt. 

Khi vận hành, hệ thống phanh ABS cũng thể hiện rõ vai trò, chức năng của nó. Theo đó, khi di chuyển trên đường có ma sát tốt, khô ráo thì các bạn chắc chắn sẽ không nhận ra được sự khác biệt rõ rệt giữa xe sử dụng ABS và xe không sử dụng ABS. Tuy nhiên, khi di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt cùng ma sát kém thì sự khác biệt nhanh chóng hiện ra. 

Cụ thể, khi chạy ở tốc độ 20 - 30km/h, Winner X bản không ABS vẫn hoạt động bình thường và dừng lại một cách an toàn nhưng khi chạy ở tốc độ cao hơn, hai phiên bản sẽ cho kết quả khác nhau. Theo đó, khi phanh gấp, xe không có ABS sẽ bị trượt dài do lúc này banh xe bị khoá cứng. Trong khi đó, đuôi xe lúc này lại bị vẩy khiến chiếc xe có thể bị xoay ngang. Để khắc phục, người điều khiển nên giữ chắc tay lái đồng thời nhấp nhả phanh liên tục để bánh xe không bị bó cứng tức thì. Từ đó sẽ giảm bớt được sự nguy hiểm đối với bản thân và người xung quanh. Trong khi đó, bản ABS lại an toàn hơn rất nhiều. Chỉ với một thao tác là bóp và đạp phanh là xe có thể dừng lại an toàn mà không hề không có hiện tượng vẩy đuôi, trượt bánh. Tuy nhiên, vẫn xảy ra hiện tượng giật bánh trước do hệ thống ABS can thiệp như khi các bạn nhấp nhả phanh liên tục. 

Bứt tốc nhạy bén
Bứt tốc nhạy bén

Về phần gia tốc, do vẫn sử dụng khối động cơ cũ cùng trọng lượng không đổi nên cảm giác lái trên phiên bản cũ vẫn thể hiện rõ nét trên Winner X. Tay côn trên Winner X cũng khá nhẹ nên giảm thiểu được tình trạng mỏi tay mỗi khi di chuyển đường dài hoặc đường xá đông đúc. Mỗi khi ở số 1 hoặc 2, gia tốc khá lớn nên phù hợp di chuyển trong nội thành thành phố và thường xuyên phải vượt xe khác. 

Khi sang số 3 và số 4, sự mượt mà, êm ái được thể hiện rõ rệt. Lúc này, tốc độ bắt đầu ở 50km/h trở lên và vòng tua máy sẽ ở khoảng 5.000 vòng/phút. Khi ở số 4, khả năng bắt ga cùng bứt tốc cực kỳ nhạy bén. Đặc biệt, mỗi khi đẩy lên số càng cao và ở dải tốc độ 80km/h thì khả năng này càng ấn tượng. Thêm nữa, dù chỉ kéo nhẹ tay ga, chiếc xe này cũng như một mũi tên nhanh chóng lao về phía trước. 

Chính vì sự bứt tốc vượt trội như vậy, để chiếc xe vẫn hoạt động ổn định cùng đầm hơn, Winner sử dụng khung sườn đôi thay vì khung sườn đơn. Do đó, dù chạy ở dải tốc độ trên 80km/h, chiếc xe này vẫn không có hiện tượng bị rung lắc. Một trải nghiệm hoàn toàn khác trên những đối thủ cùng phân khúc. 

Giá bán như thế nào?

Winner X bản trường đua
Winner X bản trường đua

Theo thông tin từ Honda, Winner X có 3 phiên bản camo ABS, đen mờ ABS, trường đua ABS, thể thao ABS và không có ABS với mức giá bán đề xuất lần lượt là 48.990.000 đồng, 49.490.000 đồng, 49.990.000 đồng, 48.990.000 đồng và 45.900.000 đồng. Như vậy, để có thể sở hữu hệ thống chống bó cứng phanh ABS thì khách hàng sẽ phải chi thêm 3.000.000 đồng so với bản thường. 

Nếu so với phiên bản cũ, Winner X tăng khoảng 500.000 đồng đối với bản tiêu chuẩn không ABS. Mức tăng này không quá đáng kể và con số 3.000.000 đồng để sở hữu ABS là con số hợp lý. 

Trong khi đó, nếu so với đối thủ cạnh tranh là Yamaha Exciter (phiên bản tương đồng về trang bị) thì Winner X rẻ hơn khoảng 1 triệu. Phiên bản ABS của Winner thì đắt hơn khoảng 2 triệu so với Exciter trong khi Ex lại không được trang bị ABS. Có thể thấy, mức giá bán đề xuất của Winner X khá cạnh tranh nên khiến nhiều người phải phân vân. 

Thông số kỹ thuật Honda Winner X

Tên sản phẩm Honda Winner X
Trọng lượng 123 kg
Kích thước 2.019 x 727 x 1.088 mm
Chiều dài trục cơ sở 1.278 mm
Chiều cao yên 795 mm
Khoảng sáng gầm xe 150 mm
Dung tích bình xăng 4.5 lít
Lốp trước 90/80-17M/C 46P
Lốp sau 120/70-17M/C 58P
Phuộc trước Phuộc ống lồng được giảm chấn bằng thuỷ lực
Phuộc sau Phuộc lò xo trụ đơn
Phanh trước Đĩa đơn, ABS/không ABS
Phanh sau Đĩa đơn
Loại động cơ DOHC, PGM-FI, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xi-lanh 149.1 cc
Đường kính x hành trình piston 57.3 x 57.8 mm
Tỉ số nén 11.3:1
Công suất tối đa 11.5 kW/9.000
Mô-men xoắn cực đại 15.42 mã lực/ 9.000 rpm
Dung tích nhớt máy 13.5 Nm/ 6.500 rpm
Hệ thống khởi động Điện
Hộp số Côn tay 6 cấp
Khung Khung sườn đôi

Dù vẫn còn có khá nhiều ý kiến trái chiều về thiết kế của chiếc Honda Winner X nhưng với mức giá dưới 50 triệu lại được trang bị phanh ABS thì mẫu xe vẫn nhận được khá nhiều sự quan tâm từ người dùng. Có thể nói, một cơ hội không hề nhỏ đang mở ra đối với chiếc Winner X của Honda.



source https://litteritcostsyou.org/honda-winner-x/

Các đời xe Future từ năm 1999 đến nay

Ra mắt từ cuối năm 1999, tồn tại cho đến tận bây giờ Honda Future đã trải qua nhiều thay đổi, cải tiến đáng kể. Cụ thể ra sao cùng tìm hiểu qua các đời xe Future được chia sẻ bên dưới nhé. 

Điểm lại các đời xe Future trong 20 năm qua

Honda Future I - 1999

Mở đầu cho các đời xe Future sau này chính là phiên bản đầu tiên được ra mắt năm 1999. Xe có thiết kế tương đối hài hòa nhưng phần mặt nạ với những đường bo viền khá gồ cao, bầu bĩnh nên bị nhiều người chê “béo” 

Honda Future I 1999 - phiên bản đầu tiên của Honda Future
Honda Future I 1999 - phiên bản đầu tiên của Honda Future

Dù mới ra mắt, xe vẫn có nhiều sự lựa chọn về màu sắc như  đỏ, xanh đậm, màu xám và xanh ngọc bích, trong đó màu xanh ngọc bích khá được ưa chuộng tại thời điểm này.  

Honda Future II - 2004

Future II - 2004 là một trong các đời xe Future đáng nhớ với cột mốc khối động cơ được nâng cấp từ 110 phân khối lên 125 phân khối. Tuy nhiên, sự mạnh mẽ của khối động cơ lại không thật sự được đánh giá cao. 

Honda Future II - 2004 là phiên bản được nâng cấp động cơ
Honda Future II - 2004 là phiên bản được nâng cấp động cơ

Bên cạnh đó, việc “giảm cân” cho phiên bản này so với Future I, cùng việc trang bị màu xe khá màu mè đã làm chiếc xe này nhanh chóng bị thị trường “lãng quên”. 

Honda Future Neo 2005 - 2007

Thế hệ thứ 3 trong các đời xe Future chính là Future Neo được ra mắt cuối năm 2005. Sau đó, tiếp tục có 2 đời xe Future Neo gồm: Future Neo GT (2006) và Future Neo Fi (2007). 

Honda Future Neo 2005 - 2007 có 3 phiên bản
Honda Future Neo 2005 - 2007 có 3 phiên bản

Phiên bản Neo này mang trên mình thiết kế hiện đại hơn, bắt mắt hơn. Thêm nữa, việc được áp dụng công nghệ phun xăng điện tử, xuất hiện đầu tiên tại Việt Nam, giúp chiếc xe nhanh chóng được quan tâm. 

Honda Future X - 2010

Nối tiếp các đời xe Future đến năm 2010 là Honda Future X với logo chữ “X” ở đuôi xe chính là điểm để nhận diện dễ dàng. 

Honda Future X - 2010
Honda Future X - 2010

Future X có cả 2 phiên bản: chế hòa khí và phun xăng điện tử với những cải tiến nổi bật về động cơ giúp tiết kiệm nhiên liệu vượt trội 6% so với các đời trước. 

Honda Future 125 Fi - 2011

Nghiên cứu và phát triển không ngừng nghĩ giúp Honda tiếp tục tung ra thế hệ thứ 7 vào cuối năm 2011 với tên gọi Honda Future 125 Fi. 

Honda Future 125 Fi - 2011
Honda Future 125 Fi - 2011

Trong các đời xe Future, phiên bản 125 Fi này có sự thay đổi về ngoại hình khá nhiều, giúp xe trông mạnh mẽ, thể thao hơn, cụ thể với: cụm đèn pha đôi, xi nhan trước và sau vuốt dài theo yếm, bộ khung sườn mới và lọc gió được chuyển lên phía trước.

Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016

Nếu các đời xe Future trước chỉ đạt được tiêu chuẩn khí thải Euro 2 thì phiên bản được ra mắt năm 2016 đã đạt tiêu chuẩn Euro 3, mang đến nhiều trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. 

Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016
Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016

Được biết, ở Future 125 Fi 2016 đã không còn phiên bản bộ chế hòa khí nữa, bên cạnh đó xe cũng nhận được nhiều lời khen về khả năng vận hành. 

Honda Future 125 - 2018

Sự thay đổi lớn về trang bị trong các đời xe Future chính là phiên bản xuất hiện năm 2018. Cụ thể, xe sở hữu nhiều tiện ích hiện đại hơn như bộ đèn LED mới, thiết kế bộ tem vỏ và mặt đồng hồ hoàn toàn mới

Honda Future 125 - 2018
Honda Future 125 - 2018

Còn về phía động cơ, phiên bản Future 125 2018 không có sự thay đổi hay nâng cấp nào đáng nói, chỉ nâng cấp bầu lọc gió ở đầu xe để cải thiện việc lọc và nạp gió hiệu quả hơn. 

Honda Future 125 Fi - 2020

Phiên bản mới nhất trong các đời xe Future kể từ khi xuất hiện là Honda Future 125 Fi - 2020, đang nhận được nhiều sự quan tâm từ thị trường. 

Honda Future 125 Fi - 2020
Honda Future 125 Fi - 2020

Phiên bản mới xuất hiện với một ngoại hình trau chuốt, tinh tế hơn hẳn, đi kèm với nhiều tiện ích hiện đại hơn. Bên cạnh đó, khối động cơ vẫn không có sự thay đổi nào nổi bật. 

Lời khuyên nên mua các đời xe Future cũ nào? 

Sau khi điểm lại các đời xe Future kể từ lần đầu tiên xuất hiện, có thể dễ dàng thấy được, chiếc xe này ngày càng có nhiều cải thiện, nâng cấp tốt hơn hẳn từ thiết kế, động cơ cho đến trang bị nhằm mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. 

Lời khuyên nên mua các đời xe Future cũ nào? 

Honda Future được nhiều người dùng đánh giá bền bỉ, rất đáng cân nhắc cho lựa chọn Future cũ, với giá dao động khoảng 10 - 26 triệu đồng, có thể tham khảo chi tiết tại OKXE. Tuy nhiên, khi mua xe cũ, cần kiểm tra kỹ lưỡng để chất lượng chiếc xe được đảm bảo.

Trên đây là một vài chia sẻ về các đời xe Future, với những cột mốc quan trọng của các phiên bản. Hy vọng những thông tin trên thật sự thú vị và có thể giúp các bạn đọc tìm được chiếc Future phù hợp với mình nhé. 



source https://litteritcostsyou.org/cac-doi-xe-future/

Lược Dòng Lịch Sử Đi Qua Các Đời Xe Chaly Của Thương Hiệu Nhật Bản

Honda Chaly, mẫu minibike có biệt danh là “ngựa chiến tí hon” một thời được các biker trong và ngoài nước săn đón. Từng là “ngựa chiến” một thời, bạn có biết các đời xe Chaly có những thay đổi như thế nào không? Đã nhấn vào bài viết này và đọc đến đây, mình tin chắc là các bạn cũng muốn biết, muốn tìm hiểu các đời xe thuộc dòng minibike này như mình. Vậy chúng ta cùng theo dõi nhé.

Các đời xe Chaly, bạn có biết
Các đời xe Chaly, bạn có biết

Đôi nét về câu chuyện của mẫu model Chaly tí hon

Mẫu xe minibike Chaly được Honda ra mắt tại thị trường Nhật Bản vào ngày 20/7/1972 với hai phiên bản là CF50 và CF70. Trong đó, CF50 gồm hai mẫu là CF50-I và CF50-II có giá bán lần lượt là  73 nghìn yên và 75 nghìn yên, riêng mẫu CF70 có giá bán là 78 nghìn yên. Một mức giá khá hấp dẫn ở thời điểm bấy giờ

Chaly CF50 có mặt tại thị trường Việt Nam từ những năm 80, ngay từ những ngày đầu xuất hiện nó đã chiếm được tình cảm của rất nhiều khách hàng, nhất là tầng lớp trung niên. Độ yêu thích mà người tiêu dùng dành cho Chaly dường như không khác gì so với mẫu Honda Cub là mấy.

Đời xe năm 1972
Đời xe năm 1972

Đặc điểm nổi bật của Chaly

  • Dễ điều khiển, phù hợp với nữ nhờ thiết kế khung sườn xe thấp
  • Khởi động nhẹ nhàng với khối động cơ 50cc
  • Hệ thống động cơ, bình xăng, lọc gió...được gọn bên trong thân xe
  • Có bửng chắn gió đồng thời có thể cản nước văng
  • Có thể chở đồ nhờ baga ở đuôi xe
  • Có móc treo mũ bảo hiểm và cả khoá chống trộm
  • CF50-I có 2 số gồm nhanh và chậm dễ dàng điều chỉnh tốc độ. CF50-II có 3 cấp số, có cả phanh trước và sau
  • Bạn có thể dễ dàng bổ sung thêm giỏ đựng đồ ở đầu xe, hoặc thêm khung treo hành lý ở hai bên

Tiếp theo chúng ta cùng điểm qua các đời xe Chaly CF50, xem lịch sử hào hùng của nó nhé.

Lịch sử các đời xe Chaly CF50 của Honda

Honda Chaly CF50 1976

Chaly đời đầu sử dụng khối động cơ 49cc, đường kính và hành trình piston là 39 x 41.4mm. Khối động cơ cho công suất max 3.1 Hp ở vòng tua 7.500 rpm, mô men xoắn cực đại 3.33 Nm ở vòng tua 6.000 rpm.

Kích thước tổng thể của Chaly dài x rộng x cao lần lượt là 1.615 x 630 x 960mm, 1.100mm là khoảng cách giữa hai trục bánh xe, xe có trọng lượng 76kg, rất nhẹ. Dung tích bình xăng xe là 2.8 lít và lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 1 lít cho 80 kilomet. Kích thước vành xe có đường kính 10 inch, lốp là 3.5J-10.

Honda Chaly CF50 1979, có một vài thay đổi nhẹ

Kiểu dáng của Chaly ở thời điểm này có một chút thay đổi nhẹ, ống xả xe được thiết kế lại trông hiện đại hơn nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn tiếng ồn của quốc gia Nhật.

Chaly đời 1979
Chaly đời 1979

Honda trang bị đồng hồ đo cho nắp bình nhiên liệu của xe để dễ dàng nhận biết được lượng nhiên liệu còn trong bình. Đèn xi nhan có phát ra tiếng động để giúp người lái không quên tắt đèn khi đã rẽ sang đường. 

Honda Chaly CF50 1981, có sự thay đổi rất lớn

Ở mẫu Chaly này, Honda đã thay đổi rất lớn khi trang bị khối động cơ 4 kỳ đầu tiên. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe vô cùng thấp, 100 km/lít (vận hành ở tốc độ 30km/h)

Chaly đời 1981
Chaly đời 1981

Xe cũng được giảm trọng lượng piston, giảm ma sát, lọc gió lớn và hệ thống  ống nạp và trái ga chế hoà khí cũng được cải tiến.

Một vài điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại hình

  • Đèn pha và đèn xi nhan chuyển sang hình vuông, vị trí đèn pha được đặt xuống thấp hơn.
  • Giỏ đựng đồ được đặt ở phía trên đèn pha
  • Kích thước yên dài hơn, bỏ đi đường nẹp hai bên hông
  • Ống xả hoạt động êm hơn, công suất tốt hơn
  • Công suất động cơ tăng lên, ở mức 3.4Hp ở vòng tua 7.000 vòng/phút. Mô men xoắn 3.73Nm ở vòng tua 5.000 vòng/phút.
  • Kích thước xe dài hơn, trọng lượng xe lên đến 78kg.

Đời xe Chaly năm 1983

Ở lần thay đổi này, Honda tăng công suất động cơ nâng mức tiêu thụ nhiên liệu lên 1 lít xăng cho 115km đường. Công suất xe là 4 mã lực ở vòng tua 7.000 vòng/phút, mô men xoắn 4.31Nm tại vòng tua 5.000 vòng/phút.

Xe được trang bị lốp không săm, kích thước đồng hồ hiển thị lớn hơn có tích hợp đèn báo mức tiêu thụ nhiên liệu...và nhiều sự thay đổi khác.

Đời xe Chaly năm 1988

Phiên bản Chaly đời này được thay đổi về màu màu sắc gồm 2 màu: trắng, xanh kim loại. Công suất đèn pha tăng lên 30W với bình ắc quy 12V.

Chaly đời 1988
Chaly đời 1988

Đời xe Chaly năm 1992

Ở phiên bản này, Chaly không có thay đổi gì nổi bật ngoài đi kèm logo Chaly với những nét thiết ở khung sườn trở nên cá tính hơn.

Đến năm 1993, Honda cũng không có thay đổi gì nổi bật cho mẫu minibike đặc trưng này ngoài bổ sung thêm chân chống đứng giữa cho xe.

Mẫu Chaly đời 1993
Mẫu Chaly đời 1993

Đời xe Chaly năm 1995 và 1997

Năm 1995, Honda bổ sung thêm màu đỏ vào bộ sưu tập màu của Chaly, phiên bản màu này có đi kèm một vài chi tiết màu vàng đồng như vành xe, ốp bảo vệ pô, vỏ lốc máy nên nhìn Chaly khá bắt mắt. 

Đời Chaly 1995
Đời Chaly 1995

Năm 1997, đây là phiên bản cuối cùng của Honda Chaly CF50, chiếc xe cũng chỉ được thay đổi đôi nét về màu sắc.

Có một bất ngờ, trên thị trường một vài đại lý từ nhân có nhập khẩu phân phối dòng xe Chaly 50cc đời 82 đèn vuông năm 2018 của Nhật. Chaly một lần nữa lại có mặt tại thị trường Việt, đây được xem là niềm vui cho những ai yêu mến mẫu minibike này.

Mẫu chaly đời mới nhất
Mẫu chaly đời mới nhất

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong các đời xe Chaly của Honda rồi đấy. Hiện nay dòng xe này vẫn còn được nhiều người săn đón, sử dụng để đi lại hàng ngày. Nó cũng xuất hiện trong các câu lạc bộ xe minibike và được các tay chơi xe “biến hoá” rất tinh tế. Nếu bạn cũng thích Chaly, tìm hiểu thêm về thị trường xe Chaly tại đây nhé.



source https://litteritcostsyou.org/cac-doi-xe-chaly/

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền? – Nên hay không nên?

Có nên mua xe Raider trả góp không? Cần ít nhất bao nhiêu tiền để mua trả góp xe Raider hay có lưu ý gì không? Tất tần tật những thắc mắc sẽ được giải đáp qua những chia sẻ dưới đây, đừng bỏ lỡ để có lựa chọn tốt nhé. 

Mua xe Raider trả góp là gì? 

Ngày nay, hình thức trả góp đang ngày càng phổ biến, rất nhiều sản phẩm có thể mua bán theo hình thức, trong đó có xe máy. 

Tương tự như hầu hết các dòng xe khác, mua xe Raider trả góp chính là việc mua xe nhưng chỉ trả trước một phần tiền, số tiền còn lại bạn sẽ vay từ các ngân hàng, tổ chức tài chính và trả dần vào các tháng. 

Mua xe Raider trả góp là gì?
Mua xe Raider trả góp thế nào?

Ưu điểm: 

  • Không cần đủ tiền vẫn có thể mua ngay được xe 
  • Có được phương tiện di chuyển cần thiết, từ đó có thể giúp gia tăng thu nhập

Nhược điểm của hình thức mua xe Raider trả góp:

  • Mất thêm chi phí lãi suất do vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng
  • Trả nợ chậm sẽ có thể bị phạt thêm chi phí, tùy ngân hàng mà có thể có hoặc không. 

Có nên mua xe Raider trả góp hay không? 

Mua xe Raider trả góp đang là một lựa chọn được nhiều người lựa chọn, Một trong những nguyên nhân đó chắc chắn do chiếc xe thật sự nổi bật và thu hút. 

Thật vậy đấy, là một trong những mẫu xe côn tay thuộc Top đầu thị trường hiện nay, Suzuki Raider có kiểu dáng nhỏ gọn, thiết kế thể thao, cá tính với nhiều trang bị, tính năng tiên tiến. Cùng với đó là khối động cơ xilanh đơn 147,3 phân khối mạnh mẽ, bền bỉ, cho tốc độ “khủng” có thể lên đến 150km/h. 

Có nên mua xe Raider trả góp hay không?
Có nên mua xe Raider trả góp hay không?

Tuy nhiên, có nên mua xe Raider trả góp hay không, không chỉ yêu thích thôi mà còn cần phải phụ thuộc điều kiện tài chính, khả năng chi trả, cũng như mức độ cần thiết của mỗi người. 

Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay

Để giúp người mua xe Raider trả góp có thêm nhiều sự lựa chọn hơn, các tổ chức cho vay ngày càng có nhiều hình thức với những ưu - nhược điểm riêng để người mua có được lựa chọn phù hợp và có lợi nhất. 

Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay
Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay

Điển hình là 3 hình thức đang phổ biến hiện nay, bạn có thể tham khảo: 

  • Trả góp không cần thu nhập: chỉ cần giấy tờ nhân thân là được xét duyệt vay nhưng phải chịu mức lãi suất khá cao
  • Trả góp có chứng minh thu nhập: cần hồ sơ chứng minh thu nhập hàng tháng để được vay, thủ tục vay khắt khe hơn nhưng lãi suất ưu đãi hơn. 
  • Mua xe Raider trả góp bằng thẻ tín dụng: chỉ cần mở thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ chủ động thanh toán và chuyển đổi thành khoản trả góp hàng tháng một khoản cố định, lãi suất cũng không hề thấp. 

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền? 

Dù lựa chọn hình thức mua xe Raider trả góp nào thì số tiền trả trước cũng không có sự khác biệt quá nhiều. Bởi việc trả trước bao nhiêu bạn hoàn toàn có thể tự lựa chọn và quyết định được. 

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền?
Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền?

Trước hết, việc mua xe Raider trả góp bao nhiêu tiền cũng phụ thuộc vào giá bán ban đầu của xe, do đó, bạn nhất định phải biết giá xe Raider hiện nay, cụ thể được thống kê ở bảng giá bên dưới: 

Phiên bản Giá đề xuất (VNĐ) Giá đại lý (VNĐ)
Raider Fi Tiêu chuẩn 49.190.000 50.000.000
Raider Fi Đen mờ 49.990.000 50.200.000
Raider Fi Đặc biệt 55.590.000 55.700.000
Cập nhật giá xe Suzuki Raider Fi mới nhất

Hiện nay, mua xe Raider trả góp, khách hàng được lựa chọn mức trả trước dao động từ 20% - 70%. Như vậy, bạn có thể tham khảo số tiền ít nhất mua trả góp xe Raider qua bảng tính bên dưới: 

Phiên bản Tiêu chuẩn Đen mờ  Đặc biệt
Giá đề xuất (VNĐ) 49.190.000 49.990.000 55.590.000
Trả trước 20% 9.838.000 9.998.000 11.118.000
Trả trước 30% 14.757.000 14.997.000 16.677.000
Trả trước 40% 19.676.000 19.996.000 22.236.000
Trả trước 50% 24.595.000 24.995.000 27.795.000
Trả trước 60% 29.514.000 29.994.000 33.354.000
Trả trước 70% 34.433.000 34.993.000 38.913.000

Bên cạnh đó, trước khi ra quyết định mua xe Raider trả góp, đừng quên bỏ qua phần chi phí lãi suất mà bạn phải trả trong thời gian tiếp theo. Bởi lẽ phần lãi suất này cũng phục thuộc vào số tiền trả trước và thời gian vay. 

Với số tiền trả trước càng nhiều, thời hạn vay ngắn thì lãi suất càng thấp và ngược lại. Cụ thể có thể được nhìn thấy qua bảng tính tham khảo dưới đây: 

Tham khảo lãi suất khi mua xe Raider trả góp 

Lưu ý, bảng trên đây chỉ mang tính chất minh họa với mức tính lãi suất là 1,3%. Bởi lẽ, việc tính lãi suất vay còn phụ thuộc vào mỗi cơ sở cho vay khác nhau, hoặc tùy vào tình trạng của người mua. 

Lưu ý khi mua xe Raider trả góp 

Nếu có đủ điều kiện để “đập hộp” một con Suzuki Raider mới 100% thì ai mà không muốn. Tuy nhiên, nếu tài chính không cho phép, mua xe Raider trả góp sẽ rất đáng cân nhắc nếu bạn hiểu và biết rõ về nó. 

Lưu ý khi mua xe Raider trả góp
Lưu ý khi mua xe Raider trả góp

Nói đúng ra, mua trả góp xe Raider giống như “dao hai lưỡi”, sẽ rất có ích nếu bạn dùng đúng cách, nếu không sẽ gây ra những tình huống xấu. Do đó, trước khi đưa ra quyết định, bạn nên lưu ý: 

  • Lựa chọn nơi bán xe Raider chất lượng giá tốt để giảm được một khoản tiền
  • Chọn ngân hàng hoặc tổ chức tài chính cho vay uy tín và có lãi suất tốt. Đồng thời tìm hiểu kỹ về các quy định vay tại nơi đó. 
  • Cần cân đối giữa số tiền trả góp hàng tháng với thu nhập hàng tháng của mình. Mức trả góp hàng tháng không nên vượt quá 50% thu nhập hàng tháng. 

Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín

Hiện nay, với sự phổ biến của hình thức mua xe trả góp, đã có rất nhiều bán xe trả góp mọc lên, thậm chí còn có rất nhiều ưu đãi đi kèm để cạnh tranh lẫn nhau. 

Tuy nhiên, như đã nói ở trên, việc tìm kiếm địa chỉ để mua xe Raider trả góp rất quan trọng. Bởi lẽ mỗi nơi sẽ có những chính sách khác nhau, lãi suất, thủ tục và ưu đãi khác nhau. 

Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín bạn nên biết
Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín bạn nên biết

Bên cạnh đó, thay vì đến cửa hàng chọn xe rồi lại mất công tìm hiểu, chọn tổ chức cho vay, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những nơi bán xe có tích hợp hình thức vay trả góp. 

OKXE chính là một điển hình, rất nhiều cửa hàng bán xe máy chất lượng, giá rẻ đăng tin bán xe trên Okxe đang có “lãi suất tốt”, rất đáng để ai có nhu cầu mua xe Raider trả góp cân nhắc. 

Trên đây là những chia sẻ xoay quanh việc mua xe Raider trả góp với những giải đáp về số tiền trả trước, lãi suất cần trả cũng như một vài lưu ý mà người mua cần biết. Hy vọng những thông tin này thật sự hữu ích và có thể giúp mọi người có được quyết định đúng đắn. 

Tóm lại, việc mua xe Raider trả góp không khó, chỉ cần người mua hiểu đúng và lựa chọn được hình thức, địa chỉ đúng và cân nhắc với tốt với tài chính cá nhân.



source https://litteritcostsyou.org/mua-xe-raider-tra-gop/

Có Nên Mua Xe Elegant Không, Hiện Nay Xe Elegant 50 Giá Bao Nhiêu

Cuộc sống ngày càng phát triển, con người đều phải quay cuồng với công việc. Do đó, rất nhiều bậc phụ huynh muốn chọn mua cho con em mình một chiếc xe máy phù hợp với độ tuổi để con em tự đi học. Sym Elegant 50 là mẫu xe được họ hướng đến, xe Elegant 50cc giá bao nhiêu. Trong bài viết này mình cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về mẫu xe này. 

Xe Elegant 50 giá bao nhiêu
Xe Elegant 50 giá bao nhiêu

Tìm hiểu giá xe Elegant trên thị trường hiện nay

Sym Elegant không quá đặc sắc về thiết kế, tuy nhiên với một mẫu xe 50cc thì như vậy đủ để bạn có thể đi lại hàng ngày, cho các em học sinh, sinh viên đi lại. 

Tổng thể Sym Elegant 50
Tổng thể Sym Elegant 50

Thiết kế tem xe rất đơn giản phối hợp hài hoà với những đường nét thể thao, hiện đại phù hợp với các bạn học sinh năng động. Cụm đầu đèn xe có kích thước lớn, hệ thống đèn xi nhan có thiết kế nối liền với bộ đèn pha halogen cho khả năng chiếu sáng vượt trội so với các dòng xe trong cùng phân khúc.

Bạn đang muốn biết xe Elegant 50cc giá bao nhiêu đúng không? Sym Elegant 50cc có 8 phiên bản màu sắc gồm 4 màu cho nam: đen mờ vàng, đen mờ đỏ, đỏ đen, xanh đèn và 4 phiên bản màu cho nữ: xanh trắng, hồng trắng, đen mờ đỏ và đen mờ vàng.

Sym Elegant có giá niêm yết là 14.990.000 đồng, giá bán tại các đại lý có thể thay đổi theo thời gian, khu vực. Tuy nhiên, theo mình tìm hiểu được thì giá bán tại các đại lý còn rẻ hơn giá niêm yết từ 500 đến 700 nghìn đồng.

Nhìn chung, giá xe Elegant 50 là mức giá kinh tế phù hợp để các bậc phụ huynh đầu tư cho con em mình một chiếc xe để đáp ứng nhu cầu đi lại hàng ngày.

Xe Elegant 50 có tốt không, có nên mua Sym Elegant

Thương hiệu xe Sym giới thiệu dòng xe Elegant 50 tại thị trường Việt Nam vào năm 2013. Đối tượng mà dòng xe này hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên chưa đủ 18 tuổi hoặc những người chưa có bằng lái muốn sở hữu một chiếc xe để phục vụ nhu cầu đi lại. 

Muốn biết xe Elegant 50 có tốt không chúng ta cùng đánh giá sơ qua mẫu xe này nhé.

Những đặc tính nổi bật của Sym Elegant 50

Thiết kế tem xe mang đậm chất thể thao
Thiết kế tem xe mang đậm chất thể thao

  • Xe sở hữu phuộc nhún khá êm ái, có khả năng chịu tải nặng tốt, xe có hệ thống giảm xóc vô cùng êm ái tạo cho người lái cảm giác dễ chịu khi đi trên mọi địa hình. Sự trang bị này rất phù hợp với các bạn trẻ năng động.
  • Hệ thống đèn pha cho ánh sáng vượt trội lên đến 20% so với các mẫu xe số khác trong cùng phân khúc. Tự tin hơn khi di chuyển xe vào buổi tối.
  • Thiết kế tem xe mang phong cách đặc sắc và thời trang

  • Xe sở hữu khối động cơ 50cc bền bỉ, máy vận hành êm ái, nhẹ nhàng khi sang số và khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao. Cấp số 1 và 2, Elegant có độ vọt vừa phải, ở cấp số 3 và 4, xe vận hành nhẹ nhàng và thanh thoát hơn. Mức tiêu thụ nhiên liệu Elegant 50cc chỉ 1.55 lít cho 100 kilomet đường. Đúng là mẫu xe kinh tế cho những ai cần.
  • Kích thước tổng thể của Elegant dài x rộng x cao lần lượt là 1.910 x 680 x 1.070mm, chiều cao yên 760mm, phù hợp với các những người có chiều cao khiêm tốn.

Tổng quan phần đầu trước của xe
Tổng quan phần đầu trước của xe

Đuôi xe Elegant và những trang bị
Đuôi xe Elegant và những trang bị

Theo đánh giá của những người đã từng điều khiển Sym Elegant 50, dòng xe này rất dễ lái. Động cơ xi-lanh đơn, 49cc cho công suất tối đa 2.78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 2.94Nm. Vì có khối động cơ khá nhỏ nên Elegant dễ dàng tiếp cận với hầu hết các đối tượng khách hàng, nhưng vẫn ưu ái nhất là các bạn học sinh, sinh viên, người có tuổi hoặc người không có bằng lái.

Hệ thống phuộc êm ái
Hệ thống phuộc êm ái

Khả năng lên ga của Elegant không mạnh như những dòng xe 110cc, tuy nhiên, bạn sẽ dễ dàng kiểm soát khi vận hành. Với các bạn học sinh, sinh viên thì khá phù hợp, hơn nữa trọng lượng của xe chỉ 95kg, thân thiện và an toàn khi di chuyển trong đường phố đông đúc.

Khối động cơ 50cc vận hành êm ái
Khối động cơ 50cc vận hành êm ái

Ngoài ra, ấn tượng mà khác Elegant có được là đèn pha bo tròn, hệ thống đèn xi nhan tách biệt đặt dưới phần mặt nạ. 

Với những trang bị như vậy cho một chiếc xe 50cc, theo bạn thì Elegant 50cc có tốt không và có đáng mua không? Theo mình là đáng, vì với một chiếc xe 50cc để đáp nhu cầu tối thiểu cho việc đi lại thì như vậy là quá tốt rồi, hơn nữa sẽ không phải lo lắng về việc có bằng lái hay không.

Trên đây là thông tin về giá xe Elegant 50 dành cho những ai đang muốn tìm hiểu thị trường xe Elegant. Cùng với đó là ý kiến khách quan của mình đối với một mẫu xe số 50cc như Elegant. Nếu bạn có ý kiến và những đánh giá khác đừng ngại đóng góp nhé. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích dành cho mọi người.



source https://litteritcostsyou.org/co-nen-mua-xe-elegant-khong/

Các Dòng Xe Côn Tay Cũ Giá Rẻ Nhưng Sở Hữu Động Cơ Siêu Khoẻ

Côn tay vẫn là dòng xe rất thịnh hành và nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các bạn trẻ, thanh niên yêu thích cảm giác chinh phục tốc độ. Mình thấy, có rất nhiều bạn hỏi về các dòng xe côn tay cũ giá rẻ, chắc chắn nó đang rất được nhiều bạn quan tâm. Vì mình biết không phải ai cũng đủ điều kiện mua một chiếc côn tay để thỏa mãn niềm đam mê. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau điểm mặt một số dòng xe côn tay cũ giá rẻ, động cơ bao khoẻ.

Một số mẫu xe côn tay cũ giá rẻ trên thị trường
Một số mẫu xe côn tay cũ giá rẻ trên thị trường

Yamaha Exciter

Đến nay dòng xe côn tay Yamaha Exciter có hai phiên bản gồm Exciter 135 và Exciter 150, ở đây mình đang xét ở góc độ xe cũ nha mọi người, chứ thật ra Exciter hiện chỉ còn dòng Exciter 150 mà thôi.

Mẫu xe Yamaha Exciter 135
Mẫu xe Yamaha Exciter 135

Exciter được mệnh danh là “vua côn tay”, đây cũng là dòng xe côn tay đầu tiên chiếm lĩnh thị trường cao đến vậy. Xuất hiện trên thị trường vào năm 2011, qua nhiều lần đổi mới cả về thiết kế đến động cơ, Exciter đã thật sự chiếm được niềm tin của các chàng yêu côn tay.

Khoác trên mình phong cách thể thao đầy cá tính, động cơ SOHC 125cc vô cùng khỏe khoắn, vận hành ổn định. Ở thời điểm ấy, thật sự không có dòng xe côn tay nào vượt qua được Exciter 135.

Phiên bản Exciter 150 ra mắt vào năm 2015 đã làm khuấy động thị trường xe côn tay, tạo nên một cơn sốt cho những người có niềm đam mê với dòng xe này. Exciter 150 trong diện mạo hoàn toàn mới cả về thiết kế, ngoại hình và khối động cơ. Những tín đồ yêu mến côn tay Exciter rất hào hứng với sự lột xác này của Yamaha dành cho đứa con tinh thần của mình. 

Thiết kế hầm hố của Exciter 150
Thiết kế hầm hố của Exciter 150

Yamaha Exciter 150 bấy giờ có 4 phiên bản: Exciter RC, GP, Camo, Movistar. Sự lột xác này dường như khẳng định một lần nữa “Exciter thật sự không có đối thủ”.

Dường như mọi người đều nghĩ rằng sự xuất hiện của Exciter 150 sẽ khiến người anh Exciter 135 bị “mất giá”. Nhưng khi nhà sản xuất thông báo sẽ ngừng sản xuất mẫu xe này thì Exciter 135 đột ngột tăng giá, có nơi giá tăng xấp xỉ bằng giá Exciter 150 lúc ấy. Có thể thấy, sức ảnh hưởng của dòng xe này không hề nhỏ. 

Hiện nay, những chiếc Exciter cũ chất lượng tốt, giá rẻ vẫn được nhiều biker tìm mua để đáp ứng được niềm đam mê của mình. Bạn có thể tìm hiểu thêm về giá exciter cũ.

Honda Winner

Nói đến Yamaha rồi thì khó lòng bỏ qua được đối thủ truyền kiếp của hãng xe này là Honda. Kể từ lúc Honda Winner xuất hiện đã khiến cho Yamaha Exciter có phần “lung lay”.

Honda Winner đời đầu
Honda Winner đời đầu

So với Exciter, những chiếc Winner đời đầu có thiết kế không quá hầm hố như Exciter. Kiểu dáng của của Winner hài hoà, trung tính phù hợp với nhiều đối tượng. Điểm mạnh lớn nhất của Winner lúc ấy chính là hệ thống đèn LED, động cơ DOHC 150cc, cam đôi, hộp số 6 cấp cho cảm giác vận hành mượt mà.

Không vượt trội hơn so với Exciter chỉ là thời gian đầu mới ra mắt thị trường, ở những phiên bản sau của Winner càng ngày càng ưu tú hơn, đặc biệt là Winner X 150 mới nhất lột xác hoàn toàn mới với khối động cơ mạnh mẽ và những trang bị tiện ích như: màn hình đồng hồ full LCD, phanh an toàn ABS và thiết kế hầm hố hơn.

Thiết kế đậm chất thể thao và những trang bị nổi bật trên Winner X
Thiết kế đậm chất thể thao và những trang bị nổi bật trên Winner X

Vậy nên nếu hỏi danh sách các mẫu xe côn tay cũ giá rẻ thì đừng ngần ngại tìm hiểu thêm về Honda Winner nhé.

Suzuki Raider

Nếu bạn là một chàng trai thích phong cách hơi “ngông”, là một cô nàng cá tính đặc biệt thì thiết kế của mẫu côn tay Raider là sự lựa chọn vô cùng phù hợp.

Ngoại hình của Suzuki Raider
Ngoại hình của Suzuki Raider

Ra mắt thị trường vào tháng 12/2013, Suzuki trở thành mẫu côn tay có thiết kế độc đáo, lạ mắt được lòng khá nhiều biker. Có được phân khúc khách hàng cho riêng mình, Raider không chỉ thành công về thiết kế ngoại hình, thành công đó còn có sự đóng góp của khối động cơ mạnh mẽ, bền bỉ với thời gian. Khối động cơ Raider cho khả năng tăng tốc vượt trội, bỏ xa các đối thủ khác trong cùng phân khúc. Đến nay, Raider vẫn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ có cá tính nổi bật, nếu bạn cũng là một trong những thành viên yêu thích Suzuki Raider và có ý định sở hữu một em thì đừng ngại click vào đây để xem giá Raider nhé.

Mini CDR 125

Trong phân khúc xe côn tay tại thị trường Việt Nam thì CDR125 là mẫu xe côn tay có kích thước nhỏ nhất, bởi vậy nên mới được gọi là Mini CDR125 đó mọi người. Dòng xe côn tay này đặc biệt phù hợp với các cô nàng cá tính, nó cũng được nhiều cô nàng ưa chuộng.

Vóc dáng nhỏ nhắn của CDR125
Vóc dáng nhỏ nhắn của CDR125

Giá của CDR125 cũ chỉ khoảng tầm 21 triệu đồng trở xuống, do đó bạn hoàn toàn có thể cân nhắc đến CDR125 nếu muốn sở hữu một em côn tay

Kymco K-Pipe 125

K-Pipe 125 là mẫu xe côn tay của thương hiệu SYM, ra mắt thị trường lần đầu vào năm 2011. Thiết kế của K-Pipe 125 theo hướng phong trần lạ mắt với 5 chấu kép lazang, mẫu xe này hướng đến đối tượng khách hàng là các bạn trẻ, những người mới tiếp xúc với côn tay. 

Ngoại hình lạ mắt của Kymco K-Pipe 125
Ngoại hình lạ mắt của Kymco K-Pipe 125

Tổng thể của K-Pipe theo phong cách thanh thoát, để lộ ra khối động cơ mạnh mẽ, phong trần và một số chi tiết máy khác trông xe khá bụi bặm. Tại thị trường Châu Âu, dòng xe côn tay này có doanh số rất tốt.

SYM trang bị cho Kymco K-Pipe 125 hộp số côn tay dạng ly hợp kép nên người lái rất dễ dàng điều khiển. Những người mới chơi côn tay sẽ không phải lo lắng về việc mình thả nhiều côn gây ra tình trạng tắt máy. 

Khối động cơ của K-Pipe là SOHC có dung tích 123.7cc, làm mát bằng gió, khối động cơ cho công suất 8Hp ở vòng tua 7.000rpm, mô men xoắn cực đại ở mức 8.54Nm ở vòng tua 6.000rpm.

Nhờ hệ thống gầm cao, hệ thống giảm xóc vô cùng tốt nên dù khi bạn di chuyển trên những cung đường gồ ghề thì tình trạng dằn xóc vẫn không gây khó chịu cho người lái.

Nếu bạn là người trẻ năng động, yêu thích phong cách thiết kế lạ mắt của K-Pipe nhưng không đủ khả năng kinh tế để mua xe mới thì hãy tham khảo giá xe K-Pipe 125 cũ nhé. Mình đề xuất dòng xe côn tay này khi có bạn trẻ nào đó hỏi mình mẫu xe côn tay cũ giá rẻ.

Suzuki Axelo

Suzuki Axelo là dòng xe côn tay đã từng gây tiếng vang một thời trong cộng đồng xe côn tay bởi không những chất lượng tốt và giá khá rẻ. So với các dòng xe côn tay khác, Axelo không quá nổi bật tuy nhiên nó lại có khối động cơ vô cùng khỏe, cho khả năng vận hành ổn định hơn nữa giá lại bình dân. Do đó, rất dễ hiểu vì sao Axelo là mẫu xe côn tay có lượng tiêu thụ xếp thứ 2 của thương hiệu Suzuki tại thị trường Việt.

Mẫu côn tay Suzuki Axelo không quá nổi bật nhưng có động cơ khá khỏe khoắn
Mẫu côn tay Suzuki Axelo không quá nổi bật nhưng có động cơ khá khỏe khoắn

Nếu nói xe côn tay giá rẻ nhất tại Việt Nam thì Axelo không có ngôi vị này, tuy nhiên, nếu bạn cần tìm xe côn tay cũ giá rẻ thì chắc chắn có Suzuki Axelo. Các mẫu xe Suzuki Axelo cũ tại đây!

Trên đây là những dòng xe côn tay cũ giá rẻ mà mình muốn giới thiệu đến mọi người, cho những ai đang có nhu cầu tìm hiểu về xe côn tay cũ để đáp ứng niềm đam mê chinh phục côn tay. Hy vọng những chia sẻ này sẽ hữu ích cho bạn đọc, chúc các bạn có được mẫu xe côn tay ưng ý nhé.



source https://litteritcostsyou.org/xe-con-tay-cu-gia-re/

Đánh giá SH Mode – Có nên mua xe SH Mode không?

Tại thị trường Việt, Honda SH Mode chính là mẫu xe “kiêu hãnh” được nhiều người mơ ước, dù là xe mới hay xe cũ. Cùng bài viết dưới đây đánh giá SH Mode chi tiết để lý giải nguyên nhân nó được ưa chuộng đến vậy nhé. 

Tổng quan ngoại hình Honda SH Mode  

Thiết kế 

Thuộc phân khúc cao cấp của thương hiệu Honda, SH Mode được nhiều người yêu thích bởi vẻ ngoài trau chuốt, tinh tế, sang trọng với những đường cong mềm mại được cho là thiết kế hướng đến nữ giới nhiều hơn.

Thiết kế đẳng cấp của SH Mode 2020
Thiết kế đẳng cấp của SH Mode 2020

Bên cạnh đó, đánh giá SH Mode về sự đổi mới, không chỉ có kiểu dáng mới, SH Mode còn có kích thước (chiều dài, chiều cao) tăng lên đôi chút, trong khi đó chiều dài cơ sở và độ cao yên xe vẫn không đổi, cụ thể được thể hiện qua những thông số bảng bên dưới:

Kích thước (D x R x C) 1.950 x 669 x 1.100 (mm)
Khối lượng  116 (Kg)
Độ cao yên  765 (mm)
Khoảng sáng gầm xe 130 (mm)
Thông số kích thước SH Mode 2020

Đánh giá SH Mode về sự bền bỉ của ngoại hình bên ngoài sau một thời gian sử dụng cũng rất được nhiều người quan tâm. Đi kèm với thiết kế ngày càng đẹp, “dàn áo” được nhận xét là khá chắc chắn, lớp sơn bảo vệ tốt. 

Màu sắc

Ở phiên bản 2020, đánh giá SH Mode về phiên bản, được biết xe được bổ sung thêm phiên bản Thời trang với trang bị phanh ABS. 

Honda SH Mode có 10 màu thời trang
Honda SH Mode có 10 màu thời trang

Do đó, cho đến hiện tại, SH Mode có 3 phiên bản với 10 lựa chọn về màu sắc. Hầu hết các màu đều rất thời trang, được kết hợp hài hòa, phù hợp với sở thích người Á Đông, cụ thể như sau:

  • Phiên bản Cá tính ABS với 2 màu đỏ đen, bạc đen 
  • Phiên bản Thời trang (ABS) gồm 5 màu: đỏ đen, xanh đen, bạc đen, trắng nâu, vàng nâu
  • Phiên bản Thời trang (CBS): đỏ đen, vàng đen, xanh đen

Trang bị Honda SH Mode có gì nổi bật?

Khi đánh giá SH Mode, yếu tố được nhiều người quan tâm chính là những tính năng, trang bị trên xe. Có thể nói đây là những lợi thế để chiếc xe trở nên nổi bật và được nhiều người ưa chuộng. 

Honda SH Mode có rất nhiều trang bị hiện đại
Honda SH Mode có rất nhiều trang bị hiện đại

Trải qua nhiều lần nâng cấp, các tính năng của Honda SH Mode cũng ngày được trang bị một cách hoàn thiện và hiện đại hơn, nổi bật với: 

  • Hệ thống chống phanh bó cứng ABS: giúp xe phanh tốt hơn và nâng cao an toàn
  • Hộc để đồ phía trước có trang bị cổng sạc USB: cho phép người dùng sạc các thiết bị di động như điện thoại hay pin dự phòng.
  • Hộp đựng đồ dưới yên rộng rãi: cốp xe rộng 18 lít giúp chứa được rất nhiều vật dụng cá nhân, có thể là 2 nón bảo hiểm nửa đầu
  • Hệ thống khóa thông minh Smart Key: giúp người dùng dễ dàng mở/tắt hệ thống điện, tối ưu hóa khả năng chống trộm, đồng thời có khả năng xác định vị trí xe thông minh. 

Khả năng vận hành của SH Mode 

Ẩn trong vẻ đẹp mềm mại, kiêu hãnh là khối động cơ tiên tiến được tích hợp nhiều công nghệ đời mới và “nội công” mạnh mẽ. Chính vì vậy, trong quá trình đánh giá SH Mode về khả năng  vận hành, phần lớn đều là những đánh giá tích cực. 

Khả năng vận hành của SH Mode
Khả năng vận hành của SH Mode

Cụ thể, với việc nâng cấp khối động cơ eSP+ dung tích 124,9cc, làm mát bằng dung dịch, đi kèm là hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, giúp xe mang lại công suất tối đa là 11 mã lực tại tua máy 8.500 vòng/phút và momen xoắn cực đại 11,7Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút.

Bên cạnh đó, hầu hết người đã dùng đều đánh giá SH Mode là mẫu xe rất bền bỉ. Bởi sau một thời gian sử dụng (khoảng 6.000 - 10.000km), xe ít bị hỏng vặt và vẫn vận hành ổn định, mượt mà, lên ga bốc. 

Mức tiêu hao nhiên liệu của SH Mode 2020 

Ngày nay, người dùng xe máy ngày càng quan tâm đến việc xe đó có tiêu tốn quá nhiều nhiên liệu hay không? Chính vì vậy, để việc đánh giá SH Mode chi tiết và cụ thể, không thể thiếu yếu tố quan trọng này. 

Mức tiêu hao nhiên liệu của SH Mode 2020
Mức tiêu hao nhiên liệu của SH Mode 2020

Ở phiên bản mới này, nhờ sự nâng cấp khối động cơ ESP+ nên SH Mode cũng đã tiết kiệm nhiên liệu tối ưu hơn hẳn so với những phiên bản trước. Cụ thể, theo công bố của hãng, Honda SH Mode sở hữu mức tiêu hao nhiên liệu khá vượt trội chỉ 1,9 lít/100km và dung tích bình xăng là 5,6 lít

Khả năng tiết kiệm này có thể xếp ngang với những mẫu xe nổi tiếng về khả năng tiết kiệm nhiên liệu như Vision, và vượt trội hơn nhiều so với Air Blade, Exciter, NVX,... Ngoài ra, khả năng tiết kiệm này cũng không bị “hao hụt” quá nhiều sau một thời sử dụng. 

Giá xe SH Mode 2020 và các phiên bản cũ 

Với những đánh giá SH Mode trên, chắc hẳn ai cũng thấy được những lợi ích mà dòng xe này mang lại là không hề nhỏ. Chính vì vậy, việc hãng định giá dòng xe này cho phiên bản mới nhất khoảng từ 54 - 59 triệu được xem là hoàn toàn hợp lý và xứng đáng. 

Cụ thể, với 3 phiên bản, Honda SH Mode có 3 mức giá đề xuất khác nhau. Thêm nữa, độ hot của chiếc xe này trên thị trường làm cho giá đại lý luôn có xu hướng cao hơn với giá hãng ban đầu, có thể nhìn thấy rõ qua bảng giá được thống kê bên dưới:

Phiên bản  Giá đề xuất (VNĐ) Giá đại lý (VNĐ)
Honda SH Mode Thời trang CBS 53.890.000 55.500.000
Honda SH Mode Thời trang ABS 57.890.000 58.700.000
Honda SH Mode Cá tính ABS 58.990.000 61.400.000
Cập nhật bảng giá xe Honda SH Mode 2020 mới nhất

Ngoài ra, khi đánh giá SH Mode về giá xe cũ, có thể đưa ra được kết luận là dòng xe này không bị mất giá sau khi sử dụng. Điều này được nhìn thấy rõ ở thị trường xe SH Mode cũ với mức giá bán cũng không hề rẻ. 

Phiên bản  Giá thấp nhất (VNĐ)
Honda SH Mode 2016 35.000.0000 - 46.700.000
Honda SH Mode 2017 41.500.000 - 54.300.000
Honda SH Mode 2018 40.000.000 - 57.300.000
Honda SH Mode 2019 48.600.000 - 62.000.000
Tham khảo bảng giá xe SH Mode cũ hiện nay

Có nên xe Honda SH Mode, nên mua xe mới hay xe cũ?

Đánh giá SH Mode từ tổng quát đến chi tiết đều có thể thấy chiếc xe không chỉ đáp ứng được những tiêu chí của một phương tiện di chuyển mà còn giúp người sở hữu nó thể hiện sự thanh lịch, sang trọng và đẳng cấp. 

Honda SH Mode với giá bán phù hợp, xứng đáng là một chiếc xe lý tưởng để bạn trải nghiệm. 

Có nên xe Honda SH Mode, nên mua xe mới hay xe cũ?
Có nên xe Honda SH Mode, nên mua xe mới hay xe cũ?

Nếu có đủ điều kiện để mua SH Mode mới thì thật sự quá tốt. Nhưng nếu chi phí không cho phép, việc mua SH Mode cũ cũng rất đáng cân nhắc. Với những đánh giá SH Mode về độ bền, khả năng vận hành được nêu trên có thể thấy chiếc xe hoàn toàn có đủ lý do để bạn sở hữu. 

Tuy nhiên, việc mua xe máy cũ ít nhiều cũng tồn tại một số rủi ro, người mua cần kiểm tra kỹ lưỡng và lựa chọn một địa chỉ uy tín, chẳng hạn như ứng dụng Okxe. 

Hy vọng những đánh giá SH Mode trên thật sự hữu ích với các bạn đọc, đồng thời có thể giúp mọi người có được quyết định thích hợp nhé. 



source https://litteritcostsyou.org/danh-gia-sh-mode/