Thứ Năm, 27 tháng 8, 2020

Một Số Mẫu Xe Tay Ga Nữ Được Ưa Chuộng Nhất Trên Thị Trường 2020

Một chiếc xe tay ga có thiết kế đơn giản nhưng không kém phần sang trọng với những nét thiết kế đẹp mắt là yếu tố để thu hút sự chú ý của khách hàng. Tuy nhiên, mẫu xe tay ga nữ được ưa chuộng nhất và khiến họ dễ dàng rước nó về nhà thì cần có mức giá phải chăng, mức giá mà họ có thể sẵn sàng chi trả. Vậy trên thị trường xe tay ga nữ 2020, mẫu xe nào được các cô nàng ưa chuộng và có đánh giá tích cực? Mình cùng khám phá nhé!

Xe tay ga được ưa chuộng nhất 2020
Xe tay ga được ưa chuộng nhất 2020

Phái đẹp rất được các hãng xe “ưu ái” khi cho ra mắt rất nhiều mẫu xe tay ga với nhiều phong cách khác nhau. Nhưng, nên mua xe tay ga nào cho nữ vẫn là câu hỏi được rất nhiều chị em quan tâm. Nếu bạn cũng đang đi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên thì cùng mình theo dõi nhé.

Chúng ta cùng điểm danh một số mẫu xe tay ga 2020 của nữ được ưa chuộng nhất qua 3 tiêu chí: ngoại hình - tiện ích - giá cả.

Yamaha Grande

Trong phân khúc xe tay ga tầm trung thật sự không thể bỏ qua Yamaha Grande. Mang phong cách thiết kế đặc trưng từ Châu Âu, thanh lịch sang trọng kết hợp hài hoà với ngoại hình nhỏ gọn nên rất được lòng các cô nàng của chúng ta.

Thiết kế sang trọng của Grande 2020
Thiết kế sang trọng của Grande 2020

Grande mang trên mình khối động cơ Blue Core cho khả năng khởi động dễ dàng, vận hành êm ái. Blue Core cũng cho khả năng tăng tốc nhanh, khi di chuyển ở tốc độ cao tiếng xe vẫn đầm.

Vì hướng đến đối tượng khách hàng là nữ nên Yamaha trang bị cho Grande 2020 khá nhiều tiện ích, cụ thể: Cốp xe khá lớn với dung tích 27 lít, vị trí bình xăng được đưa lên phía trước, việc mở nắp bình xăng và mở cốp được tích hợp trong cùng một nút bấm nên rất tiện cho người sử dụng, tích hợp chân chống điện giúp người lái dễ dàng ngắt động cơ khi gạt chân chống xuống. Ngoài ra, trọng lượng xe chỉ khoảng 99kg nên khá dễ dàng để các cô nàng điều khiển xe, quay đầu xe hoặc dắt xe khi cần.

Giá bán của Grande trong khoảng 42 triệu đồng, giá có thể chênh lệch tuỳ vào từng đại lý, từng thời điểm.

Yamaha Janus

Mẫu xe tiếp theo của Yamaha trong phân khúc xe tay ga nữ mình giới thiệu đến mọi người chính là Janus. Ra mắt thị trường vào năm 2016, Janus là mẫu xe tay ga phổ thông. Nếu như Grande hướng đến đối tượng khách hàng thời trang, sành điệu thì Janus hướng đến đối tượng khách hàng là các bạn sinh viên, những cô nàng trẻ trung năng động ở độ tuổi khoảng từ 19 đến 26.

Janus trẻ trung năng động
Janus trẻ trung năng động

Sở hữu khối động cơ Blue Core, SOHC, 4 thì, dung tích 125cc và được làm mát không khí, Janus tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Ngoài ra, xe cũng được trang bị một số tiện ích như: cốp xe rộng rãi có cả tấm chắn nhiệt để giảm bớt sức nóng của động cơ ảnh hưởng đến đồ đạc để trong cốp. Trọng lượng xe 97kg, khá nhẹ, cho nên nếu hỏi nên mua xe tay ga nào cho nữ trong tầm giá 30 triệu thì đừng bỏ qua Janus nha mọi người.

Ba phiên bản của Janus gồm: giới hạn, đặc biệt và tiêu chuẩn có những màu sắc mang cá tính riêng, bạn tha hồ lựa chọn nhé.

Honda Lead 125

Honda Lead vẫn là dòng xe tay ga nữ được ưa chuộng nhất, theo số liệu tìm hiểu được từ FDI (bảng xếp hạng doanh số mẫu xe tay ga nữ đẹp nhất trong năm).

Khi Honda ra mắt phiên bản Lead Smartkey 2020 lại tiếp tục tạo nên cơn sốt thị trường xe tay ga cho nữ 2020. Nguyên nhân nào dẫn đến sức ảnh hưởng này?

Honda Lead ngày một mềm mại
Honda Lead ngày một mềm mại

Lead được biết đến là “nữ hoàng cốp rộng”, chính điều này đã chinh phục các cô nàng cần sự tiện dụng. Theo thời gian, qua nhiều lần cải tiến, nâng cấp Lead đẹp hơn qua mỗi phiên bản, tiện dụng hơn nhưng vẫn không mất đi danh hiệu ấy. Lead đã chinh phục trái tim phái đẹp bởi sự tiện dụng, những trải nghiệm mới mẻ, những tiện ích khác biệt theo thời gian với khối động cơ eSP 125cc thế hệ mới.

Honda trang bị cho Lead hệ thống EVAPO (kiểm soát hơi xăng), bộ đề ACG, Idling Stop, phanh cân bằng Combi Brake, chìa khoá thông minh và đèn full LED hiện đại.

Giá bán của Lead từ 39 đến 42 triệu đồng, chưa bao gồm VAT và chi phí khác.

Honda SH Mode 

Là mẫu xe tay dành cho nữ thuộc phân khúc cao cấp, SH Mode sở hữu những đường nét sang trọng cùng nhiều tiện ích như: sàn để chân thoải mái vì khá rộng, dung tích cốp lớn và cho tư thế ngồi thoải mái, đèn full Led...

Sh Mode sang trọng với nhiều tiện ích nổi bật
Sh Mode sang trọng với nhiều tiện ích nổi bật

Nhiều tính năng tính năng an toàn có trên SH Mode: hệ thống dừng cầm chừng, phanh ABS, động cơ eSP+ 125cc, khởi động êm ái nhờ tích hợp khởi động điện và bộ đề với nhau, khoá thông minh Smartkey...tạo cho người lái cảm giác an toàn khi vận hành xe.

Màu sắc của SH Mode cũng mang đậm sự cá tính, thời trang ở mỗi phiên bản và giá bán trong khoảng 53 đến 59 triệu đồng.

Honda Vision

Nói đến mẫu xe tay ga dành cho nữ được bán chạy nhất của Honda trong những năm gần đây thì chính là Vision. Được biết đến là dòng xe tay ga mang tính thực dụng cao, Vision đã chinh phục được khách hàng nhờ nét thiết kế đơn giản nhưng đủ đẹp, đủ nhẹ nhàng vốn có của một mẫu tay ga cơ bản, hơn nữa giá bán lại vô cùng “kinh tế”.

Vision ngày một nâng cấp về thiết kế và trang bị
Vision ngày một nâng cấp về thiết kế và trang bị

Thiết kế nhỏ gọn nhưng đầy đủ những tính năng cần thiết: cốp xe vừa đủ để những vật dụng cơ bản, hộc để đồ phía trước tiện lợi, chiều cao yên thấp, khối lượng nhẹ nên rất phù hợp với nhiều bạn nữ, khoá thông minh Smartkey.

Khối động cơ eSP 110cc, 4 kỳ, xi lanh đơn, được làm mát bằng không khí tích hợp với công nghệ tiên tiến của Honda tạo cho người lái cảm giác dễ chịu và an toàn khi vận hành, đáp ứng tối thiểu những nhu cầu cơ bản cần có.

Trên thị trường, giá xe Vision tại các đại lý luôn cao hơn giá đề xuất của hãng trong khoảng 1 đến 3 triệu đồng. Giá bán từ 32 đến 34 triệu đồng, tuỳ mỗi phiên bản (giá chưa bao gồm VAT, phí trước bạ và biển số).

Như vậy, trên đây là một vài mẫu xe tay ga nữ được ưa chuộng nhất thị trường 2020. Ngoài ra, nếu bạn muốn mua xe cũ để tiết kiệm chi phí thì có thể tham khảo tại Okxe.vn để tìm ra mẫu xe phù hợp nhé. Hy vọng thông tin mình cung cấp trong bài viết này sẽ hữu ích với mọi người.



source https://litteritcostsyou.org/xe-tay-ga-nu-duoc-ua-chuong/

Đánh giá Yamaha NVX – Đẹp, cá tính và hầm hố

Yamaha NVX được biết đến là mẫu xe tay ga thể thao được thương hiệu xe Nhật Bản ra mắt và bán ra tại thị trường Việt Nam vào cuối năm 2016. Bạn có thể thấy trên thị trường với 2 phiên bản phổ biến là: Yamana NVX 155 và Yamaha NVX 125. 

Đặc biệt, năm 2020, Yamaha đã ra mắt phiên bản mới cho dòng NVX, mang đến nhiều sự lựa chọn hơn về màu sắc, đặc biệt là phần gam màu đen mờ tưởng như kén người dùng nhưng đây lại là sự nổi bật của dòng xe này trong năm nay. 

Đẹp, cá tính và hầm hố 

So với các mẫu đời trước, phiên bản NVX 2020 được nâng cấp nhiều về phong cách thiết kế, tiện ích… cũng như các chi tiết nhỏ nhằm mang đến sự chỉn chu nhất trong từng đường nét sản phẩm, để trở thành một trong những mẫu tay ga 155cc tuyệt vời nhất trên thị trường xe ga 2020 năm nay. 

Năng động - cá tính - hầm hố và đa dạng hơn về màu sắc là những gì Yamaha NVX trong phiên bản 2020.
Năng động - cá tính - hầm hố và đa dạng hơn về màu sắc là những gì Yamaha NVX trong phiên bản 2020.

Nhiều đánh giá “mĩ miều” dành cho NVX bởi lối thiết kế năng động, cá tính, thể hiện đẳng cấp mà phái mạnh có được khi sở hữu dòng xe này. So với những phiên bản NVX của các năm trước đó. Yamaha NVX 2020 có sự phá cách về  màu sắc cũng như đa dạng về phiên bản với 5 dòng: Standard, Camo, ABS, ABS màu giới hạn và ABS màu đặc biệt. Cụ thể: 

  • Dòng tiêu chuẩn: Yamaha NVX màu trắng và đen 
  • Phiên bản cao cấp: NVX đen, đỏ, cam, xanh ở dòng xe 125 
  • Phiên bản giới hạn 155 với 3 màu: màu đỏ, đen và xanh đen.
  • Phiên bản Doxou đặc biệt: Màu đen đồng ánh hồng
  • NVX bạc trắng xanh kỷ niệm 20 năm Yamaha Việt Nam.

Thiết kế thể thao 

Phần thiết kế bên ngoài của NVX mang đậm chất thể thao khi yên xe có chiều cao khá chênh lệch so với người ngồi phía trước. Bánh xe to hơn với đường kính 14inch (khoảng 35,56 cm), chiều rộng lốp lên đến 14cm; nhờ vậy, việc lái xe mang đến cảm giác an toàn hơn khi lái xe với vận tốc cao, nhờ khả năng tăng tiết diện lốp xe bám vào bề mặt đường. 

Yamaha NVX được giới trẻ yêu thích nhờ lối thiết kế thể thao, hầm hố, khẳng định được phong cách cá nhân
Yamaha NVX được giới trẻ yêu thích nhờ lối thiết kế thể thao, hầm hố, khẳng định được phong cách cá nhân

Cũng chính bởi kiểu dáng thiết kế góc cạnh, hầm hố này mà có nhiều đánh giá - nhận định về Yamaha NVX khi cho rằng: kiểu xe này dường như sinh ra để dành cho giới trẻ: cánh mày râu tuổi khoảng 30 hoặc các bạn nữ cá tính.

Động cơ Yamaha NVX 2020 có gì mới?

Ở dòng xe NVX 2020, Yamaha cũng cho ra hai phiên bản động cơ: 125cc và 155cc với xy-lanh đơn SOHC, sản sinh công suất lần lượt 12-15 mã lực cùng mô men xoắn cực đại vơi con số tương ứng: 11,3 nm và 13,8 nm. Nhờ mô men xoắn lớn, NVX 2020 có khả năng tăng tốc khá mạnh ở thời điểm xuất phát. Khi đi trên cao tốc trong điều kiện thử nghiệm, xe ổn định với công suất 80km/h và đạt tốc độ cao nhất ở mức 115km/h. Đây được coi là điểm cộng khá lớn đối với giới trẻ ưa chuộng tốc độ.

Động cơ mạnh mẽ giúp dòng xe này trở nên là ưu thế khi chạy đường trường, đây được coi là điểm cộng khá lớn đối với giới trẻ đam mê tốc độ.
Động cơ mạnh mẽ giúp dòng xe này trở nên là ưu thế khi chạy đường trường, đây được coi là điểm cộng khá lớn đối với giới trẻ đam mê tốc độ.

Yamaha NVX có động cơ làm mát bằng dung dịch phối hợp với phun xăng điện tử hiện đại. Nhờ vậy, mức tiêu hao xăng khá tiết kiệm với con số ghi nhận: 2,5 lít/ 100km đối với phiên bản NVX 155.

Ngoài ra, một trang bị khác khá ấn tượng của phiên bản NVX 2020, đó chính là cụm khóa thông minh lần đầu được tích hợp trong dòng xe ga phổ thông của Yamaha, phanh ABS cũng được nhà sản xuất đưa vào trong mẫu xe có giá bán tầm 50 triệu đồng.

Có nên mua Yamaha NVX 2020 không?

Không thể phủ nhận tính ưu điểm mà NVX mang lại, tuy nhiên phiên bản này cũng có những nhược điểm nhất định:

  • Măt đồng hồ LED hiện đại giúp quan sát tốt vào buổi tối, nhưng ở thời điểm ban ngày, mặt kính sẽ bị phản chiếu với ánh sáng măt trời khiến bạn khó nhìn rõ các thông số của xe. 
  • Không có cổng USB. Cho dù xe có tích hợp ổ điện 12V nhưng đáng tiếc lại không có cổng USB. Đây là điều khá bất tiện, bởi nếu bạn muốn sử dụng nguồn điện này, bạn phải sử dụng các thiết bị chuyển đổi. 
  • Đèn xi nhan được đưa xuống ngang vị trí giảm xóc. Tuy đẹp nhưng lại gây ra các vấn đề tranh cãi khi tín hiệu báo rẽ bị hạn chế tầm nhìn nếu nhìn ngang đầu xe.
  • Giảm xóc yếu: Có nhiều đánh giá cho thấy NVX mang theo thiết kế to, nặng nhưng phuộc xe lại khá yếu, độ nhún không tốt khi đi qua các gờ giảm tốc. Bên cạnh đó, khả năng giảm xóc trước của NVX khá ngắn nên khi di chuyển trên những con đường gập ghềnh, xe thường phát ra tiếng kêu khó chịu. 
  • Chắn bùn chưa hiệu quả: Vì là dòng tay ga thể thao, do đó đuôi xe NVX được thiết kế vuốt cao trong khi miếng chắn bùn lại thấp. Khi di chuyển vào trời mưa, chất bẩn sẽ dễ bắn lên cả người và xe. 

Tuy được đánh giá cao về kiểu dáng nhưng có nhiều ý kiến cho rằng NVX 2020 cần được cải thiện vì tình trạng giao thông tại Việt Nam.
Tuy được đánh giá cao về kiểu dáng nhưng có nhiều ý kiến cho rằng NVX 2020 cần được cải thiện vì tình trạng giao thông tại Việt Nam.

Vậy có nên mua Yamaha NVX 2020 không? Nếu bạn ưa chuộng phong cách hầm hố cùng động cơ khỏe thì đây là sự lựa chọn hợp lý. Còn nếu bạn đặt nặng về vấn đề tiện ích tiểu tiết thì bạn có thể cân nhắc suy nghĩ trước những nhược điểm của phiên bản này nhé. 

Có gì khác biệt ở 2 phiên bản NVX 155 và NVX 125? 

Thông số kỹ thuật Yamaha NVX 125 Yamaha NVX 155
Loại động cơ 4 thì, làm mát dung dịch, SOHC, xy lanh đơn 4 thì, làm mát dung dịch, SOHC, xy lanh đơn
Dung tích xy-lanh 125 cc 150 cc
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử
Công suất 12 mã lực tại 8.000 vòng/phút 15 mã lực tại 8.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm tại 7.000 vòng phút 13,8 Nm tại 7.000 vòng phút
Kiểu truyền động Dây đai V tự động Dây đai V tự động
Hệ thống khởi động Điện Điện
Giá bán tham khảo 40.990.000 -  41.490.000 vnđ 46.240.000 -  52.740.000 vnđ

Như bạn thấy trong bảng so sánh giữa NVX 125 và NVX 150. Ngoài sự khác biệt về động cơ, với phiên bản Yamaha NVX 155 được trang bị phanh ABS ở bánh trước, trong khi đó NVX 125 chỉ được trang bị phanh đĩa ở bánh trước và phanh thường ở bánh sau mà thôi. Nhưng nếu bạn thích kiểu dáng hầm hố - thể thao của NVX nhưng không cần một động cơ quá mạnh, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn NVX 125 với mứa giá rẻ hơn mà lại có Smartkey và SSS nữa.

Yamaha NVX 125 đã qua sử dụng thì sao?

Có một vấn đề nhận được sự quan tâm của khá nhiều người, đó là liệu có nên mua lại Yamaha NVX 125 đã qua sử dụng không? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi có làm thử nghiệm đối với dòng xe đã chạy được 20.000 km. Kết quả cho thấy như sau:

  • Hệ thống chiếu sáng không ổn định. Sau thời gian sử dụng, đèn pha chỉ chiếu xa trong tầm 3,5 – 4,5m tính từ mắt của người lái. Nhưng điểm cộng của phiên bản này chính là xe sử dụng công nghệ LED.
  • Xe chạy khá mượt mà khi đạt vận tốc 65km. Do đó, nếu bạn mua lại NVX 125 để di chuyển thường xuyên ở khu vực đô thị thì phiên bản này vẫn đáp ứng khá tốt. 
  • Tiết kiệm xăng: Đây là một trong những điểm cộng khá lớn khi đánh giá về NVX 125 đã qua sử dụng. Đó là bởi xe có bổ sung hệ thống Stop & Start System, giúp động cơ sẽ tự động tắt máy khi dừng đèn đỏ hoặc khi kẹt xe nhiều. Ngoài ra, hệ thống SSS được tích hợp cũng khiến xe tiết kiệm hơn với con số 3 lít/ 100km.

Nếu bạn thích kiểu dáng hầm hố - thể thao của NVX nhưng không cần một động cơ quá mạnh, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn NVX 125 với mứa giá rẻ hơn.
Nếu bạn thích kiểu dáng hầm hố - thể thao của NVX nhưng không cần một động cơ quá mạnh, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn NVX 125 với mứa giá rẻ hơn.

Như vậy, mỗi phiên bản Yamaha NVX đều ưu – nhược điểm. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, bạn đã có quyết định cho riêng mình khi muốn tậu một “chiến mã NVX” dù là mới 100% hay cho dù đã qua sử dụng đi chăng nữa. 



source https://litteritcostsyou.org/danh-gia-yamaha-nvx/

So Sánh Xe Yamaha Exciter 150cc 2020 Với MX King 2020 Cùng Tầm Giá

Không lâu sau khi Yamaha cho ra mắt mẫu xe côn tay Exciter 150cc 2020 mới thì nhà sản xuất của Yamaha tại Indonesia cũng tung ra phiên bản côn tay mới, MX King 2020. Cùng so sánh xe Yamaha Exciter 150cc 2020 với MX King 2020 của Indonesia, để xem cùng thuộc gia đình “King of Street” nhưng giữa hai mẫu xe này có sự khác biệt lớn gì mà khiến nhiều anh em đắn đo cân nhắc tới lui.

Yamaha MX King thế hệ mới được các đại lý tư nhân nhập khẩu về Việt Nam sau khi Yamaha Exciter 150 ra mắt thị trường không lâu. Mặc dù là xe nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài về Việt Nam nhưng giá bán của nó ngang ngửa so với Yamaha Exciter 150cc tại Việt Nam.

So sánh xe Yamaha Exciter 150cc 2020 với MX King 2020
So sánh xe Yamaha Exciter 150cc 2020 với MX King 2020

Cũng chính vì giá bán có phần “ưu ái” này của MX King trên thị trường nên đã khiến nhiều anh em biker đắn đo giữa xe côn tay nhập và mẫu côn tay được lắp ráp trong nước khi có ý định sở hữu Exciter. Ngoài ra, tâm lý xe nhập đã qua sử dụng sau này khi bán lại sẽ ít mất giá hơn cũng ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng.

Những điểm giống nhau giữa Exciter 150 và MX King 150

Tổng quan thiết kế ngoại hình của Exciter 150 và MX King 2020 rất giống nhau, cả khối động cơ Yamaha trang bị cho chúng cũng không khác biệt.

Trước khi Yamaha Exciter 150cc 2020 ra mắt thị trường đã có rất nhiều lời đồn, nhiều biker kỳ vọng rằng Yamaha sẽ trang bị cho Exciter khối động cơ  175cc, van biến thiên VVA tuy nhiên thực tế không như thế. Vậy nên, khối động cơ của Exciter 150 và MX King 2020 giống nhau hoàn toàn, vẫn là khối động cơ 150cc, SOHC, 4 van, xi lanh đơn.

Khối động cơ SOHC trên Exciter 150 và MX King 2020
Khối động cơ SOHC trên Exciter 150 và MX King 2020

Vì sở hữu khối động cơ giống nhau, các thông số kỹ thuật giống nhau nên cả hai xe đều cho công suất 15.4 mã lực ở vòng tua 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13.8Nm ở vòng tua 7.000 vòng/phút và hộp sử dụng hộp số 5 cấp.

Cả “căn bệnh” khi đi qua ổ gà thì phuộc trước phát ra tiếng kêu, dọng nồi thì đều xuất hiện trên cả hai dòng xe này.

Ngoại hình của hai mẫu xe này nhìn qua là giống nhau, tuy nhiên, đó chỉ là cái nhìn tổng quan thiết kế giữa hai chiếc xe mà thôi. Trên thực tế, khi quan sát kỹ bạn sẽ thấy chúng lại có rất nhiều điểm khác nhau. Vậy khác nhau ra sao, chúng ta cùng theo dõi chi tiết ở phần tiếp theo nhé.

Những khác biệt lớn giữa Exciter 150 và MX King 150

Thiết kế ngoại hình

Kích thước của MX King ngắn hơn Exciter 150 khoảng 15mm, khoảng cách gầm xe dưới 20mm. Yamaha trang bị cho MX King giò đạp, phần đầu xe có pát gắn biển số, cắt bỏ công tắc đèn thay vào đó là đèn cảnh báo Hazard (vì tại Indonesia quy định đèn chính của xe phải luôn sáng), vỏ Dunlop trong khi Yamaha Exciter sử dụng vỏ IRC. 

Ngoại hình và trang của MX King 2020
Ngoại hình và trang của MX King 2020

MX King sử dụng sên RK, đĩa Suntan, đèn xi nhan sử dụng bóng mờ, gù tay lái không thiết kế đường nét cắt khía.

Với Yamaha Exciter 150 thì không trang bị giò đáp vì pháp Luật Việt Nam không bắt buộc phải trang bị cần đạp khởi động cho xe máy. Ngoài ra, với xe côn tay có khá nhiều cách khởi động xe mà không cần giò đạp.

Trang bị trên Yamaha Exciter 150, bạn sẽ thấy nó không có giò đạp
Trang bị trên Yamaha Exciter 150, bạn sẽ thấy nó không có giò đạp

MX King sử dụng cần số 2 chiều trong khi Yamaha Exciter 150 sử dụng cần số một chiều. Nhược điểm của cần số một chiều là dễ gây bẩn và hỏng giày, nhất là với giày tây. Để khắc phục tình trạng này, một vài biker sử dụng bọc cần số, tuy nhiên công dụng của miếng bọc này chủ yếu là làm đẹp mà thôi. Một số biker lựa chọn phương pháp độ lại cần số 2 chiều cho Exciter để gia tăng tính sử dụng.

Hiệu suất động cơ

Mặc dù cả MX King và Exciter đều sử dụng chung một khối động cơ SOHC, có dung tích 149.7cc, cho công suất 15.7 mã lực, mô-men xoắn cực đại 13.8Nm. Tuy nhiên theo trải nghiệm thực tế của người dùng đánh giá thì MX King có khả năng tăng tốc tốt hơn so với Exciter 150.

Liệu xe nhập có chắc chắn tốt?

Chúng ta vẫn thường đánh giá cao hàng nhập khẩu, kể cả đồ gia dụng sử dụng hàng ngày trong gia đình, hoặc bất kỳ một sản phẩm nhập khẩu nào khác đến cả một sản phẩm có giá trị lớn như xe máy, xe ô tô. 

Tại mỗi quốc gia, Exciter sẽ có tên gọi khác nhau: tại Indonesia có tên gọi Jupiter MX King, tại Malaysia có tên gọi là Y15ZR, tại Thái Lan có tên là Spark.

“Xe nhập” tốt hơn xe lắp ráp trong nước, đó là quan niệm của rất nhiều người. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng đúng, chúng ta nên nhớ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm chỉ có người cung cấp mới rõ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó.

Bất kỳ một dòng xe nào được lắp ráp ở đâu đều cũng tuân theo tiêu chuẩn cơ bản của nhà máy và tiêu chuẩn ở quốc gia đó. Riêng về giá có thể giảm hoặc tăng thì tuỳ thuộc vào thuế linh kiện, phụ kiện và chi phí cho nhân công lắp ráp ra sản phẩm.

Không một sản phẩm nào cũng hoàn hảo, đến cả những chiếc siêu xe nổi tiếng của những thương hiệu đình đám cũng có lỗi thì nói gì một sản phẩm được nhập về từ Indonesia, Thái Lan hay Malaysia đúng không. 

Vì sao Yamaha MX King 2020 có cần đạp khởi động?

Bạn biết đấy, ở mỗi quốc gia sẽ có quy định riêng, ở Indonesia cần đạp là bộ phận bắt buộc phải có ở một chiếc xe máy nên MX King được trang bị bộ phận này.

Cũng như ở Việt Nam, tiêu chuẩn khí thải Euro 3 trở lên được áp dụng trên các dòng xe máy, do đó Yamaha Exciter 135 mới bị khai tử.

Nói về cần đạp khởi động, việc cắt bỏ cần đạp khởi động trên xe tay ga mới thật sự gọi là bi kịch trong trường hợp xe phải thay bình điện mới. Còn với xe số hoặc xe côn tay thì có thể sử dụng phương pháp “vào số đẩy nổ”. Hoặc có thể dựng đứng xe bằng chân chống giữa sau đó quay thật mạnh bánh sau rồi trả về số 4 xe sẽ nổ máy.

Chúng ta nói qua một chút về pát gắn biển số phía trước, ở Exciter 150 chỉ có gắn biển số ở đuôi xe thì ở MX King phải gắn biến số ở cả mặt nạ trước và đuôi xe, đó là theo quy định tại Indonesia. 

Mặt nạ trước của hai xe có thiết kế giống nhau chỉ khác decal xe và ở MX King có gắn thêm pát biển số phía trước
Mặt nạ trước của hai xe có thiết kế giống nhau chỉ khác decal xe và ở MX King có gắn thêm pát biển số phía trước

Hệ thống thiết kế đồ hoạ, decal trên cả hai xe cũng khác biệt hoàn toàn. Sự khác biệt này tạo nên ưu thế riêng cho mỗi xe.

Nhìn chung, trong quá trình viết bài so sánh Yamaha Exciter 150cc 2020 với MX King 2020 mình rút ra cái nhìn chung, cả hai đều là dòng xe côn tay đang để biker sở hữu. Với MX King, ưu điểm lớn nhất của nó chính là được gắn mác xe nhập, sở hữu cần số 2 chiều, có chiều cao yên thấp. Với Exciter 150, vì được lắp ráp tại Việt Nam nên nó có những trang bị sẽ phù hợp, thích nghi tốt với những điều kiện ở Việt Nam.

Yamaha MX King có giá bán tại các đại lý tư nhân khoảng 48.000.000 đồng. Đây là mức giá ngang với giá đề xuất của mẫu xe Exciter 150, nhưng thường khách hàng sẽ phải bỏ thêm một khoảng chênh lệch từ 3 triệu đồng vì sức ảnh hưởng của mẫu côn tay Underbone Exciter trên thị trường. 

Bạn có thể chọn mua Yamaha MX King 150 2020 nếu muốn có sự khác biệt, nhưng bạn sẽ không được hưởng chính sách bảo hành chính hãng. Hy vọng bạn sẽ có sự lựa chọn hợp lý cho đam mê của chính mình!



source https://litteritcostsyou.org/so-sanh-xe-yamaha-exciter-150cc-voi-mx-king/

Thứ Ba, 18 tháng 8, 2020

Honda Winner X – Đẹp nhưng gây nhiều tranh cãi

Sau một thời gian dài chờ đợi, vào cuối năm 2019, mẫu Honda Winner X đã chính thức được ra mắt. Vậy mẫu xe này có gì mới?

Honda Winner X 2019 được cải tiến những gì?

Điểm đầu tiên mà các bạn có thể nhận thấy chính là ngoại hình. Winner X đã có lột xác hoàn toàn so với phiên bản cũ mặc dù bộ khung vẫn được làm dựa trên bản tiền nhiệm. Chi tiết được quan tâm nhiều nhất chính là cụm đèn pha đã được di chuyển dịch xuống phía dưới. Được biết chi tiết này được lấy cảm hứng từ những chiếc CBR của Honda. Cặp đèn định vị cũng được thiết kế lại để đem lại sự khác biệt. 

Phần cụm đèn xi nhan cũng được đổi sang dạng LED với tạo hình độc đáo hơn. Tuy nhiên, đây cũng là bộ phận gặp phải nhiều ý kiến trái chiều bởi nhiều người cho rằng thiết kế này dễ khiến đèn xi nhan dễ bị hỏng hơn. 

Mặt đồng hồ LCD có thiết kế dạng âm bản nhỏ tạo khối thể thao, hiện đại cho phép hiển thị những thông số rõ nét hơn trong mọi điều kiện. 

Phần ống xả cũng được rút gọn lại cùng tạo hình cứng cáp hơn, đem lại âm thanh giòn giã hơn khiến chiếc xe nổi bật hơn. Trong khi đó, phần yên xe lại được thiết kế phẳng hơn cùng một vài tinh chỉnh nho nhỏ để tạo sự thoải mái cho người ngồi. Ốp hai bên yên xe cũng có sự khác biệt với hốc hút gió giả, tay nắm rời được nhiều người ví von là “cặp sừng trâu”. 

Nếu như trên chiếc Winner cũ cụm đèn hậu không được đánh giá quá cao thì trên phiên bản X lại hoàn toàn ngược lại. Với thiết kế sắc sảo, góc cạnh hơn, cụm đèn hậu mới này trông giống như những chiếc PKL huyền thoại. Cụm đèn hậu này cũng được trang bị công nghệ LED hiện đại. 

Phanh ABS hiện đại
Phanh ABS hiện đại

Trang bị đáng giá nhất trên chiếc xe này chính là hệ thống ABS. Đây là trang bị mà đối thủ một mất một còn là Yamaha Exciter 150 không hề có. Công nghệ này bao gồm bộ điều khiển, bơm thuỷ lực, cảm biến cùng van điều chỉnh lực phanh. Hệ thống này hoạt động khá hiệu quả mỗi khi người dùng bóp phanh trước mà không xảy ra hiện tượng bó cứng bánh xe, đặc biệt là trong điều kiện đường xá trơn trượt hay gồ ghề. 

Những trang bị mới khác có thể kể đến như gác chân bằng nhôm có thể gấp lại, phuộc trước cùng nắp nhôm, đĩa phanh hình lượn sóng hay yên xe mở bằng nút bấm tích hợp ngay trên ổ khoá.  

Khả năng vận hành có khác biệt?

Winner X vẫn được trang bị khối động cơ DOHC, phun xăng điện tử, 4 kỳ, xi-lanh đơn, 150cc, làm mát bằng dung dịch cùng hộp số 6 cấp. Khối động cơ này cho công suất 15.42 mã lực/9.000 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 13.5 Nm/6.500 rpm. 

Động cơ cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ
Động cơ cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ

Tuy nhiên, do có sự thay đổi về mặt khí động học nên Winner X đã đem lại trải nghiệm hoàn toàn khác biệt. Có sự cân đối rõ rệt cả trước và sau mỗi khi ngồi lên xe. Đặc biệt, phần đầu xe hiện tại nhẹ hơn khá nhiều khi toàn bộ cụm đèn pha đã được di chuyển xuống phía dưới mặt nạ. Mỗi khi vào cua hay đánh lái, sự linh hoạt cũng được thể hiện rõ rệt. 

Khi vận hành, hệ thống phanh ABS cũng thể hiện rõ vai trò, chức năng của nó. Theo đó, khi di chuyển trên đường có ma sát tốt, khô ráo thì các bạn chắc chắn sẽ không nhận ra được sự khác biệt rõ rệt giữa xe sử dụng ABS và xe không sử dụng ABS. Tuy nhiên, khi di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt cùng ma sát kém thì sự khác biệt nhanh chóng hiện ra. 

Cụ thể, khi chạy ở tốc độ 20 - 30km/h, Winner X bản không ABS vẫn hoạt động bình thường và dừng lại một cách an toàn nhưng khi chạy ở tốc độ cao hơn, hai phiên bản sẽ cho kết quả khác nhau. Theo đó, khi phanh gấp, xe không có ABS sẽ bị trượt dài do lúc này banh xe bị khoá cứng. Trong khi đó, đuôi xe lúc này lại bị vẩy khiến chiếc xe có thể bị xoay ngang. Để khắc phục, người điều khiển nên giữ chắc tay lái đồng thời nhấp nhả phanh liên tục để bánh xe không bị bó cứng tức thì. Từ đó sẽ giảm bớt được sự nguy hiểm đối với bản thân và người xung quanh. Trong khi đó, bản ABS lại an toàn hơn rất nhiều. Chỉ với một thao tác là bóp và đạp phanh là xe có thể dừng lại an toàn mà không hề không có hiện tượng vẩy đuôi, trượt bánh. Tuy nhiên, vẫn xảy ra hiện tượng giật bánh trước do hệ thống ABS can thiệp như khi các bạn nhấp nhả phanh liên tục. 

Bứt tốc nhạy bén
Bứt tốc nhạy bén

Về phần gia tốc, do vẫn sử dụng khối động cơ cũ cùng trọng lượng không đổi nên cảm giác lái trên phiên bản cũ vẫn thể hiện rõ nét trên Winner X. Tay côn trên Winner X cũng khá nhẹ nên giảm thiểu được tình trạng mỏi tay mỗi khi di chuyển đường dài hoặc đường xá đông đúc. Mỗi khi ở số 1 hoặc 2, gia tốc khá lớn nên phù hợp di chuyển trong nội thành thành phố và thường xuyên phải vượt xe khác. 

Khi sang số 3 và số 4, sự mượt mà, êm ái được thể hiện rõ rệt. Lúc này, tốc độ bắt đầu ở 50km/h trở lên và vòng tua máy sẽ ở khoảng 5.000 vòng/phút. Khi ở số 4, khả năng bắt ga cùng bứt tốc cực kỳ nhạy bén. Đặc biệt, mỗi khi đẩy lên số càng cao và ở dải tốc độ 80km/h thì khả năng này càng ấn tượng. Thêm nữa, dù chỉ kéo nhẹ tay ga, chiếc xe này cũng như một mũi tên nhanh chóng lao về phía trước. 

Chính vì sự bứt tốc vượt trội như vậy, để chiếc xe vẫn hoạt động ổn định cùng đầm hơn, Winner sử dụng khung sườn đôi thay vì khung sườn đơn. Do đó, dù chạy ở dải tốc độ trên 80km/h, chiếc xe này vẫn không có hiện tượng bị rung lắc. Một trải nghiệm hoàn toàn khác trên những đối thủ cùng phân khúc. 

Giá bán như thế nào?

Winner X bản trường đua
Winner X bản trường đua

Theo thông tin từ Honda, Winner X có 3 phiên bản camo ABS, đen mờ ABS, trường đua ABS, thể thao ABS và không có ABS với mức giá bán đề xuất lần lượt là 48.990.000 đồng, 49.490.000 đồng, 49.990.000 đồng, 48.990.000 đồng và 45.900.000 đồng. Như vậy, để có thể sở hữu hệ thống chống bó cứng phanh ABS thì khách hàng sẽ phải chi thêm 3.000.000 đồng so với bản thường. 

Nếu so với phiên bản cũ, Winner X tăng khoảng 500.000 đồng đối với bản tiêu chuẩn không ABS. Mức tăng này không quá đáng kể và con số 3.000.000 đồng để sở hữu ABS là con số hợp lý. 

Trong khi đó, nếu so với đối thủ cạnh tranh là Yamaha Exciter (phiên bản tương đồng về trang bị) thì Winner X rẻ hơn khoảng 1 triệu. Phiên bản ABS của Winner thì đắt hơn khoảng 2 triệu so với Exciter trong khi Ex lại không được trang bị ABS. Có thể thấy, mức giá bán đề xuất của Winner X khá cạnh tranh nên khiến nhiều người phải phân vân. 

Thông số kỹ thuật Honda Winner X

Tên sản phẩm Honda Winner X
Trọng lượng 123 kg
Kích thước 2.019 x 727 x 1.088 mm
Chiều dài trục cơ sở 1.278 mm
Chiều cao yên 795 mm
Khoảng sáng gầm xe 150 mm
Dung tích bình xăng 4.5 lít
Lốp trước 90/80-17M/C 46P
Lốp sau 120/70-17M/C 58P
Phuộc trước Phuộc ống lồng được giảm chấn bằng thuỷ lực
Phuộc sau Phuộc lò xo trụ đơn
Phanh trước Đĩa đơn, ABS/không ABS
Phanh sau Đĩa đơn
Loại động cơ DOHC, PGM-FI, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xi-lanh 149.1 cc
Đường kính x hành trình piston 57.3 x 57.8 mm
Tỉ số nén 11.3:1
Công suất tối đa 11.5 kW/9.000
Mô-men xoắn cực đại 15.42 mã lực/ 9.000 rpm
Dung tích nhớt máy 13.5 Nm/ 6.500 rpm
Hệ thống khởi động Điện
Hộp số Côn tay 6 cấp
Khung Khung sườn đôi

Dù vẫn còn có khá nhiều ý kiến trái chiều về thiết kế của chiếc Honda Winner X nhưng với mức giá dưới 50 triệu lại được trang bị phanh ABS thì mẫu xe vẫn nhận được khá nhiều sự quan tâm từ người dùng. Có thể nói, một cơ hội không hề nhỏ đang mở ra đối với chiếc Winner X của Honda.



source https://litteritcostsyou.org/honda-winner-x/

Các đời xe Future từ năm 1999 đến nay

Ra mắt từ cuối năm 1999, tồn tại cho đến tận bây giờ Honda Future đã trải qua nhiều thay đổi, cải tiến đáng kể. Cụ thể ra sao cùng tìm hiểu qua các đời xe Future được chia sẻ bên dưới nhé. 

Điểm lại các đời xe Future trong 20 năm qua

Honda Future I - 1999

Mở đầu cho các đời xe Future sau này chính là phiên bản đầu tiên được ra mắt năm 1999. Xe có thiết kế tương đối hài hòa nhưng phần mặt nạ với những đường bo viền khá gồ cao, bầu bĩnh nên bị nhiều người chê “béo” 

Honda Future I 1999 - phiên bản đầu tiên của Honda Future
Honda Future I 1999 - phiên bản đầu tiên của Honda Future

Dù mới ra mắt, xe vẫn có nhiều sự lựa chọn về màu sắc như  đỏ, xanh đậm, màu xám và xanh ngọc bích, trong đó màu xanh ngọc bích khá được ưa chuộng tại thời điểm này.  

Honda Future II - 2004

Future II - 2004 là một trong các đời xe Future đáng nhớ với cột mốc khối động cơ được nâng cấp từ 110 phân khối lên 125 phân khối. Tuy nhiên, sự mạnh mẽ của khối động cơ lại không thật sự được đánh giá cao. 

Honda Future II - 2004 là phiên bản được nâng cấp động cơ
Honda Future II - 2004 là phiên bản được nâng cấp động cơ

Bên cạnh đó, việc “giảm cân” cho phiên bản này so với Future I, cùng việc trang bị màu xe khá màu mè đã làm chiếc xe này nhanh chóng bị thị trường “lãng quên”. 

Honda Future Neo 2005 - 2007

Thế hệ thứ 3 trong các đời xe Future chính là Future Neo được ra mắt cuối năm 2005. Sau đó, tiếp tục có 2 đời xe Future Neo gồm: Future Neo GT (2006) và Future Neo Fi (2007). 

Honda Future Neo 2005 - 2007 có 3 phiên bản
Honda Future Neo 2005 - 2007 có 3 phiên bản

Phiên bản Neo này mang trên mình thiết kế hiện đại hơn, bắt mắt hơn. Thêm nữa, việc được áp dụng công nghệ phun xăng điện tử, xuất hiện đầu tiên tại Việt Nam, giúp chiếc xe nhanh chóng được quan tâm. 

Honda Future X - 2010

Nối tiếp các đời xe Future đến năm 2010 là Honda Future X với logo chữ “X” ở đuôi xe chính là điểm để nhận diện dễ dàng. 

Honda Future X - 2010
Honda Future X - 2010

Future X có cả 2 phiên bản: chế hòa khí và phun xăng điện tử với những cải tiến nổi bật về động cơ giúp tiết kiệm nhiên liệu vượt trội 6% so với các đời trước. 

Honda Future 125 Fi - 2011

Nghiên cứu và phát triển không ngừng nghĩ giúp Honda tiếp tục tung ra thế hệ thứ 7 vào cuối năm 2011 với tên gọi Honda Future 125 Fi. 

Honda Future 125 Fi - 2011
Honda Future 125 Fi - 2011

Trong các đời xe Future, phiên bản 125 Fi này có sự thay đổi về ngoại hình khá nhiều, giúp xe trông mạnh mẽ, thể thao hơn, cụ thể với: cụm đèn pha đôi, xi nhan trước và sau vuốt dài theo yếm, bộ khung sườn mới và lọc gió được chuyển lên phía trước.

Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016

Nếu các đời xe Future trước chỉ đạt được tiêu chuẩn khí thải Euro 2 thì phiên bản được ra mắt năm 2016 đã đạt tiêu chuẩn Euro 3, mang đến nhiều trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. 

Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016
Honda Future 125 Fi Euro 3 - 2016

Được biết, ở Future 125 Fi 2016 đã không còn phiên bản bộ chế hòa khí nữa, bên cạnh đó xe cũng nhận được nhiều lời khen về khả năng vận hành. 

Honda Future 125 - 2018

Sự thay đổi lớn về trang bị trong các đời xe Future chính là phiên bản xuất hiện năm 2018. Cụ thể, xe sở hữu nhiều tiện ích hiện đại hơn như bộ đèn LED mới, thiết kế bộ tem vỏ và mặt đồng hồ hoàn toàn mới

Honda Future 125 - 2018
Honda Future 125 - 2018

Còn về phía động cơ, phiên bản Future 125 2018 không có sự thay đổi hay nâng cấp nào đáng nói, chỉ nâng cấp bầu lọc gió ở đầu xe để cải thiện việc lọc và nạp gió hiệu quả hơn. 

Honda Future 125 Fi - 2020

Phiên bản mới nhất trong các đời xe Future kể từ khi xuất hiện là Honda Future 125 Fi - 2020, đang nhận được nhiều sự quan tâm từ thị trường. 

Honda Future 125 Fi - 2020
Honda Future 125 Fi - 2020

Phiên bản mới xuất hiện với một ngoại hình trau chuốt, tinh tế hơn hẳn, đi kèm với nhiều tiện ích hiện đại hơn. Bên cạnh đó, khối động cơ vẫn không có sự thay đổi nào nổi bật. 

Lời khuyên nên mua các đời xe Future cũ nào? 

Sau khi điểm lại các đời xe Future kể từ lần đầu tiên xuất hiện, có thể dễ dàng thấy được, chiếc xe này ngày càng có nhiều cải thiện, nâng cấp tốt hơn hẳn từ thiết kế, động cơ cho đến trang bị nhằm mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. 

Lời khuyên nên mua các đời xe Future cũ nào? 

Honda Future được nhiều người dùng đánh giá bền bỉ, rất đáng cân nhắc cho lựa chọn Future cũ, với giá dao động khoảng 10 - 26 triệu đồng, có thể tham khảo chi tiết tại OKXE. Tuy nhiên, khi mua xe cũ, cần kiểm tra kỹ lưỡng để chất lượng chiếc xe được đảm bảo.

Trên đây là một vài chia sẻ về các đời xe Future, với những cột mốc quan trọng của các phiên bản. Hy vọng những thông tin trên thật sự thú vị và có thể giúp các bạn đọc tìm được chiếc Future phù hợp với mình nhé. 



source https://litteritcostsyou.org/cac-doi-xe-future/

Lược Dòng Lịch Sử Đi Qua Các Đời Xe Chaly Của Thương Hiệu Nhật Bản

Honda Chaly, mẫu minibike có biệt danh là “ngựa chiến tí hon” một thời được các biker trong và ngoài nước săn đón. Từng là “ngựa chiến” một thời, bạn có biết các đời xe Chaly có những thay đổi như thế nào không? Đã nhấn vào bài viết này và đọc đến đây, mình tin chắc là các bạn cũng muốn biết, muốn tìm hiểu các đời xe thuộc dòng minibike này như mình. Vậy chúng ta cùng theo dõi nhé.

Các đời xe Chaly, bạn có biết
Các đời xe Chaly, bạn có biết

Đôi nét về câu chuyện của mẫu model Chaly tí hon

Mẫu xe minibike Chaly được Honda ra mắt tại thị trường Nhật Bản vào ngày 20/7/1972 với hai phiên bản là CF50 và CF70. Trong đó, CF50 gồm hai mẫu là CF50-I và CF50-II có giá bán lần lượt là  73 nghìn yên và 75 nghìn yên, riêng mẫu CF70 có giá bán là 78 nghìn yên. Một mức giá khá hấp dẫn ở thời điểm bấy giờ

Chaly CF50 có mặt tại thị trường Việt Nam từ những năm 80, ngay từ những ngày đầu xuất hiện nó đã chiếm được tình cảm của rất nhiều khách hàng, nhất là tầng lớp trung niên. Độ yêu thích mà người tiêu dùng dành cho Chaly dường như không khác gì so với mẫu Honda Cub là mấy.

Đời xe năm 1972
Đời xe năm 1972

Đặc điểm nổi bật của Chaly

  • Dễ điều khiển, phù hợp với nữ nhờ thiết kế khung sườn xe thấp
  • Khởi động nhẹ nhàng với khối động cơ 50cc
  • Hệ thống động cơ, bình xăng, lọc gió...được gọn bên trong thân xe
  • Có bửng chắn gió đồng thời có thể cản nước văng
  • Có thể chở đồ nhờ baga ở đuôi xe
  • Có móc treo mũ bảo hiểm và cả khoá chống trộm
  • CF50-I có 2 số gồm nhanh và chậm dễ dàng điều chỉnh tốc độ. CF50-II có 3 cấp số, có cả phanh trước và sau
  • Bạn có thể dễ dàng bổ sung thêm giỏ đựng đồ ở đầu xe, hoặc thêm khung treo hành lý ở hai bên

Tiếp theo chúng ta cùng điểm qua các đời xe Chaly CF50, xem lịch sử hào hùng của nó nhé.

Lịch sử các đời xe Chaly CF50 của Honda

Honda Chaly CF50 1976

Chaly đời đầu sử dụng khối động cơ 49cc, đường kính và hành trình piston là 39 x 41.4mm. Khối động cơ cho công suất max 3.1 Hp ở vòng tua 7.500 rpm, mô men xoắn cực đại 3.33 Nm ở vòng tua 6.000 rpm.

Kích thước tổng thể của Chaly dài x rộng x cao lần lượt là 1.615 x 630 x 960mm, 1.100mm là khoảng cách giữa hai trục bánh xe, xe có trọng lượng 76kg, rất nhẹ. Dung tích bình xăng xe là 2.8 lít và lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 1 lít cho 80 kilomet. Kích thước vành xe có đường kính 10 inch, lốp là 3.5J-10.

Honda Chaly CF50 1979, có một vài thay đổi nhẹ

Kiểu dáng của Chaly ở thời điểm này có một chút thay đổi nhẹ, ống xả xe được thiết kế lại trông hiện đại hơn nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn tiếng ồn của quốc gia Nhật.

Chaly đời 1979
Chaly đời 1979

Honda trang bị đồng hồ đo cho nắp bình nhiên liệu của xe để dễ dàng nhận biết được lượng nhiên liệu còn trong bình. Đèn xi nhan có phát ra tiếng động để giúp người lái không quên tắt đèn khi đã rẽ sang đường. 

Honda Chaly CF50 1981, có sự thay đổi rất lớn

Ở mẫu Chaly này, Honda đã thay đổi rất lớn khi trang bị khối động cơ 4 kỳ đầu tiên. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe vô cùng thấp, 100 km/lít (vận hành ở tốc độ 30km/h)

Chaly đời 1981
Chaly đời 1981

Xe cũng được giảm trọng lượng piston, giảm ma sát, lọc gió lớn và hệ thống  ống nạp và trái ga chế hoà khí cũng được cải tiến.

Một vài điểm thay đổi đáng chú ý ở ngoại hình

  • Đèn pha và đèn xi nhan chuyển sang hình vuông, vị trí đèn pha được đặt xuống thấp hơn.
  • Giỏ đựng đồ được đặt ở phía trên đèn pha
  • Kích thước yên dài hơn, bỏ đi đường nẹp hai bên hông
  • Ống xả hoạt động êm hơn, công suất tốt hơn
  • Công suất động cơ tăng lên, ở mức 3.4Hp ở vòng tua 7.000 vòng/phút. Mô men xoắn 3.73Nm ở vòng tua 5.000 vòng/phút.
  • Kích thước xe dài hơn, trọng lượng xe lên đến 78kg.

Đời xe Chaly năm 1983

Ở lần thay đổi này, Honda tăng công suất động cơ nâng mức tiêu thụ nhiên liệu lên 1 lít xăng cho 115km đường. Công suất xe là 4 mã lực ở vòng tua 7.000 vòng/phút, mô men xoắn 4.31Nm tại vòng tua 5.000 vòng/phút.

Xe được trang bị lốp không săm, kích thước đồng hồ hiển thị lớn hơn có tích hợp đèn báo mức tiêu thụ nhiên liệu...và nhiều sự thay đổi khác.

Đời xe Chaly năm 1988

Phiên bản Chaly đời này được thay đổi về màu màu sắc gồm 2 màu: trắng, xanh kim loại. Công suất đèn pha tăng lên 30W với bình ắc quy 12V.

Chaly đời 1988
Chaly đời 1988

Đời xe Chaly năm 1992

Ở phiên bản này, Chaly không có thay đổi gì nổi bật ngoài đi kèm logo Chaly với những nét thiết ở khung sườn trở nên cá tính hơn.

Đến năm 1993, Honda cũng không có thay đổi gì nổi bật cho mẫu minibike đặc trưng này ngoài bổ sung thêm chân chống đứng giữa cho xe.

Mẫu Chaly đời 1993
Mẫu Chaly đời 1993

Đời xe Chaly năm 1995 và 1997

Năm 1995, Honda bổ sung thêm màu đỏ vào bộ sưu tập màu của Chaly, phiên bản màu này có đi kèm một vài chi tiết màu vàng đồng như vành xe, ốp bảo vệ pô, vỏ lốc máy nên nhìn Chaly khá bắt mắt. 

Đời Chaly 1995
Đời Chaly 1995

Năm 1997, đây là phiên bản cuối cùng của Honda Chaly CF50, chiếc xe cũng chỉ được thay đổi đôi nét về màu sắc.

Có một bất ngờ, trên thị trường một vài đại lý từ nhân có nhập khẩu phân phối dòng xe Chaly 50cc đời 82 đèn vuông năm 2018 của Nhật. Chaly một lần nữa lại có mặt tại thị trường Việt, đây được xem là niềm vui cho những ai yêu mến mẫu minibike này.

Mẫu chaly đời mới nhất
Mẫu chaly đời mới nhất

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong các đời xe Chaly của Honda rồi đấy. Hiện nay dòng xe này vẫn còn được nhiều người săn đón, sử dụng để đi lại hàng ngày. Nó cũng xuất hiện trong các câu lạc bộ xe minibike và được các tay chơi xe “biến hoá” rất tinh tế. Nếu bạn cũng thích Chaly, tìm hiểu thêm về thị trường xe Chaly tại đây nhé.



source https://litteritcostsyou.org/cac-doi-xe-chaly/

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền? – Nên hay không nên?

Có nên mua xe Raider trả góp không? Cần ít nhất bao nhiêu tiền để mua trả góp xe Raider hay có lưu ý gì không? Tất tần tật những thắc mắc sẽ được giải đáp qua những chia sẻ dưới đây, đừng bỏ lỡ để có lựa chọn tốt nhé. 

Mua xe Raider trả góp là gì? 

Ngày nay, hình thức trả góp đang ngày càng phổ biến, rất nhiều sản phẩm có thể mua bán theo hình thức, trong đó có xe máy. 

Tương tự như hầu hết các dòng xe khác, mua xe Raider trả góp chính là việc mua xe nhưng chỉ trả trước một phần tiền, số tiền còn lại bạn sẽ vay từ các ngân hàng, tổ chức tài chính và trả dần vào các tháng. 

Mua xe Raider trả góp là gì?
Mua xe Raider trả góp thế nào?

Ưu điểm: 

  • Không cần đủ tiền vẫn có thể mua ngay được xe 
  • Có được phương tiện di chuyển cần thiết, từ đó có thể giúp gia tăng thu nhập

Nhược điểm của hình thức mua xe Raider trả góp:

  • Mất thêm chi phí lãi suất do vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng
  • Trả nợ chậm sẽ có thể bị phạt thêm chi phí, tùy ngân hàng mà có thể có hoặc không. 

Có nên mua xe Raider trả góp hay không? 

Mua xe Raider trả góp đang là một lựa chọn được nhiều người lựa chọn, Một trong những nguyên nhân đó chắc chắn do chiếc xe thật sự nổi bật và thu hút. 

Thật vậy đấy, là một trong những mẫu xe côn tay thuộc Top đầu thị trường hiện nay, Suzuki Raider có kiểu dáng nhỏ gọn, thiết kế thể thao, cá tính với nhiều trang bị, tính năng tiên tiến. Cùng với đó là khối động cơ xilanh đơn 147,3 phân khối mạnh mẽ, bền bỉ, cho tốc độ “khủng” có thể lên đến 150km/h. 

Có nên mua xe Raider trả góp hay không?
Có nên mua xe Raider trả góp hay không?

Tuy nhiên, có nên mua xe Raider trả góp hay không, không chỉ yêu thích thôi mà còn cần phải phụ thuộc điều kiện tài chính, khả năng chi trả, cũng như mức độ cần thiết của mỗi người. 

Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay

Để giúp người mua xe Raider trả góp có thêm nhiều sự lựa chọn hơn, các tổ chức cho vay ngày càng có nhiều hình thức với những ưu - nhược điểm riêng để người mua có được lựa chọn phù hợp và có lợi nhất. 

Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay
Các hình thức mua xe Raider trả góp phổ biến hiện nay

Điển hình là 3 hình thức đang phổ biến hiện nay, bạn có thể tham khảo: 

  • Trả góp không cần thu nhập: chỉ cần giấy tờ nhân thân là được xét duyệt vay nhưng phải chịu mức lãi suất khá cao
  • Trả góp có chứng minh thu nhập: cần hồ sơ chứng minh thu nhập hàng tháng để được vay, thủ tục vay khắt khe hơn nhưng lãi suất ưu đãi hơn. 
  • Mua xe Raider trả góp bằng thẻ tín dụng: chỉ cần mở thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ chủ động thanh toán và chuyển đổi thành khoản trả góp hàng tháng một khoản cố định, lãi suất cũng không hề thấp. 

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền? 

Dù lựa chọn hình thức mua xe Raider trả góp nào thì số tiền trả trước cũng không có sự khác biệt quá nhiều. Bởi việc trả trước bao nhiêu bạn hoàn toàn có thể tự lựa chọn và quyết định được. 

Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền?
Mua xe Raider trả góp cần bao nhiêu tiền?

Trước hết, việc mua xe Raider trả góp bao nhiêu tiền cũng phụ thuộc vào giá bán ban đầu của xe, do đó, bạn nhất định phải biết giá xe Raider hiện nay, cụ thể được thống kê ở bảng giá bên dưới: 

Phiên bản Giá đề xuất (VNĐ) Giá đại lý (VNĐ)
Raider Fi Tiêu chuẩn 49.190.000 50.000.000
Raider Fi Đen mờ 49.990.000 50.200.000
Raider Fi Đặc biệt 55.590.000 55.700.000
Cập nhật giá xe Suzuki Raider Fi mới nhất

Hiện nay, mua xe Raider trả góp, khách hàng được lựa chọn mức trả trước dao động từ 20% - 70%. Như vậy, bạn có thể tham khảo số tiền ít nhất mua trả góp xe Raider qua bảng tính bên dưới: 

Phiên bản Tiêu chuẩn Đen mờ  Đặc biệt
Giá đề xuất (VNĐ) 49.190.000 49.990.000 55.590.000
Trả trước 20% 9.838.000 9.998.000 11.118.000
Trả trước 30% 14.757.000 14.997.000 16.677.000
Trả trước 40% 19.676.000 19.996.000 22.236.000
Trả trước 50% 24.595.000 24.995.000 27.795.000
Trả trước 60% 29.514.000 29.994.000 33.354.000
Trả trước 70% 34.433.000 34.993.000 38.913.000

Bên cạnh đó, trước khi ra quyết định mua xe Raider trả góp, đừng quên bỏ qua phần chi phí lãi suất mà bạn phải trả trong thời gian tiếp theo. Bởi lẽ phần lãi suất này cũng phục thuộc vào số tiền trả trước và thời gian vay. 

Với số tiền trả trước càng nhiều, thời hạn vay ngắn thì lãi suất càng thấp và ngược lại. Cụ thể có thể được nhìn thấy qua bảng tính tham khảo dưới đây: 

Tham khảo lãi suất khi mua xe Raider trả góp 

Lưu ý, bảng trên đây chỉ mang tính chất minh họa với mức tính lãi suất là 1,3%. Bởi lẽ, việc tính lãi suất vay còn phụ thuộc vào mỗi cơ sở cho vay khác nhau, hoặc tùy vào tình trạng của người mua. 

Lưu ý khi mua xe Raider trả góp 

Nếu có đủ điều kiện để “đập hộp” một con Suzuki Raider mới 100% thì ai mà không muốn. Tuy nhiên, nếu tài chính không cho phép, mua xe Raider trả góp sẽ rất đáng cân nhắc nếu bạn hiểu và biết rõ về nó. 

Lưu ý khi mua xe Raider trả góp
Lưu ý khi mua xe Raider trả góp

Nói đúng ra, mua trả góp xe Raider giống như “dao hai lưỡi”, sẽ rất có ích nếu bạn dùng đúng cách, nếu không sẽ gây ra những tình huống xấu. Do đó, trước khi đưa ra quyết định, bạn nên lưu ý: 

  • Lựa chọn nơi bán xe Raider chất lượng giá tốt để giảm được một khoản tiền
  • Chọn ngân hàng hoặc tổ chức tài chính cho vay uy tín và có lãi suất tốt. Đồng thời tìm hiểu kỹ về các quy định vay tại nơi đó. 
  • Cần cân đối giữa số tiền trả góp hàng tháng với thu nhập hàng tháng của mình. Mức trả góp hàng tháng không nên vượt quá 50% thu nhập hàng tháng. 

Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín

Hiện nay, với sự phổ biến của hình thức mua xe trả góp, đã có rất nhiều bán xe trả góp mọc lên, thậm chí còn có rất nhiều ưu đãi đi kèm để cạnh tranh lẫn nhau. 

Tuy nhiên, như đã nói ở trên, việc tìm kiếm địa chỉ để mua xe Raider trả góp rất quan trọng. Bởi lẽ mỗi nơi sẽ có những chính sách khác nhau, lãi suất, thủ tục và ưu đãi khác nhau. 

Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín bạn nên biết
Địa chỉ mua xe Raider trả góp uy tín bạn nên biết

Bên cạnh đó, thay vì đến cửa hàng chọn xe rồi lại mất công tìm hiểu, chọn tổ chức cho vay, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn những nơi bán xe có tích hợp hình thức vay trả góp. 

OKXE chính là một điển hình, rất nhiều cửa hàng bán xe máy chất lượng, giá rẻ đăng tin bán xe trên Okxe đang có “lãi suất tốt”, rất đáng để ai có nhu cầu mua xe Raider trả góp cân nhắc. 

Trên đây là những chia sẻ xoay quanh việc mua xe Raider trả góp với những giải đáp về số tiền trả trước, lãi suất cần trả cũng như một vài lưu ý mà người mua cần biết. Hy vọng những thông tin này thật sự hữu ích và có thể giúp mọi người có được quyết định đúng đắn. 

Tóm lại, việc mua xe Raider trả góp không khó, chỉ cần người mua hiểu đúng và lựa chọn được hình thức, địa chỉ đúng và cân nhắc với tốt với tài chính cá nhân.



source https://litteritcostsyou.org/mua-xe-raider-tra-gop/