Thứ Ba, 30 tháng 6, 2020

Xe 150cc “Exciter, Winner X, Raider” cần bằng gì?

Hiện nay, theo dự thảo mới nhất của Luật Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ có quy định nâng hạng Giấy phép lái xe lên 17 hạng thay vì 13 hạng như trước đây. Vậy người đi xe Exciter, Winner X, Raider với dung tích 150cc có thể phải nâng bằng từ hạng A1 lên hạng A không? Để được cấp bằng hạng A thì người điều khiển cũng phải chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng nào?

Người đi xe Exciter, Winner X, Raider Với Dung Tích 150cc sẽ phải nâng từ hạng A1 lên A?

Theo thông tin mới nhất từ Luật Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ quy định tăng thứ hạng Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe máy. Cụ thể như sau: 

  • Người điều khiển các loại xe máy dung tích dưới 50cc, xe máy điện phải bổ sung giấy phép lái xe hạng A0
  • Người điều khiển xe máy có dung tích từ 125cc trở lên được đề xuất phải có giấy phép lái xe hạng A

Nếu như trước đây, những dòng xe trên 50cc được cấp bằng hạng A1 thì với Luật dự thảo mới này, đã gây nhiều tranh cãi cho người lái xe. Đó là đối với những loại xe từ dung tích 135-150cc được đặt trên các hãng Exciter, Winner X, Raider… sẽ phải thi lại để cấp bằng hạng A, hay có thể nâng cấp bằng A1 lên A?

Người đi xe có dung tích từ 125cc phải thi để cấp bằng hạng A

Những người điều khiển xe loại này sẽ phải thi lấy bằng hạng A, không thể nâng cấp từ A1 lên A. Điều này được lý giải rằng các loại bằng lái xe là hoàn toàn độc lập. Vì vậy, người điều khiển có bằng A1 phải tham gia thi sát hạch để được cấp bằng hạng A (bằng A2 bị bỏ)

Thi sát hạch bằng hạng A cần giấy tờ gì?

Về mặt thủ tục đăng ký

Nếu được thông qua, việc thi sát hạch để lấy bằng hạng A cũng sẽ có thủ tục không khác gì như việc cấp bằng A2. Có thể tham khảo thủ tục giấy tờ thi bằng hạng A2 như sau. 

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
  • Giấy chứng nhận sức khỏe
  • Bản sao CMND/Thẻ CCCD (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
  • 03 ảnh màu 3×4cm. Lưu ý ảnh này không chụp quá 6 tháng. Trong đó 1 ảnh dán vào Đơn và 2 ảnh để nộp tại sở GTVT)
  • Nếu người lái đã có giấy phép lái xe bằng chất liệu nhựa PET, thì mang theo bản photo này 

Đây đều là những giấy tờ cần thiết và bắt buộc để đủ điều kiện tham gia thi sát hạch cấp bằng. Ngoài ra các bạn cũng phải nộp lệ phí thi bao gồm học phí thi và lệ phí thi. Theo đó, mức lệ phí thi để cấp bằng A2 đang có mức khoảng 1,5 triệu đồng.

Về phần thi sát hạch

Ngoài chuẩn bị giấy tờ thì quan trọng nhất cũng là phần thi sát hạch. Đối với phần thi sát hạch cấp bằng hạng A sẽ có các phần như sau:

Phần thi lý thuyết: sẽ được thi trên phần mềm với đề gồm 20 câu nằm trong bộ đề 365 câu hỏi lý thuyết dành cho người thi bằng A2

Phần thi thực hành: dùng xe moto loại xe số, dung tích 250cc trở lên, điều khiển bằng côn tay. Tương tự như thi sát hạch thực hành lấy bằng hạng A1, phần này cũng gồm 4 bài là qua hình số 8, qua vạch thẳng, qua đường có vạch cản và qua đường gồ ghề. Tuy nhiên, kích thước các đường thi sẽ phải có sự điều chỉnh khác với đường thi hạng A1 để phù hợp hơn.

Người điều khiển xe 125cc trở lên cũng phải thi sát hạch để lấy bằng hạng A

Như vậy, theo dự thảo mới nhất của Luật Bảo đảm an toàn trật tự giao thông, những người đi xe Exciter, Winner X, Raider rất có thể sẽ phải nâng bằng từ hạng A1 lên hạng A. Mặc dù chưa có thông tin chính thức, nhưng chắc hẳn nhiều người cũng nên chuẩn bị tinh thần để nâng cấp bằng lái để đảm bảo an toàn trong tham gia giao thông. 



source https://litteritcostsyou.org/xe-150cc-can-bang-gi/

Thứ Ba, 2 tháng 6, 2020

Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không?

Sạc điện thoại trên xe máy đang là một tính năng mới lạ. Và điều mà mọi người quan tâm là có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không? Cùng giải đáp qua những chia sẻ dưới đây nhé.

Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy

Nếu trước đây, bạn chỉ nhìn thấy điện thoại được sạc trên các xe ô tô thì hiện nay, trên một số mẫu xe máy đã được các nhà sản xuất trang bị “chính hãng” cổng sạc điện thoại. Vậy có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy?

Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không
Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không

Được biết, sạc điện thoại trên xe máy là một thiết bị, nó được gắn vào cổng sạc USB có sẵn trên xe và có chức năng chuyển đổi nguồn điện 1 chiều điện áp 12- 24V trên ắc quy thành nguồn phù hợp có điện áp khoảng  5 V để sạc cho các thiết bị điện tử như điện thoại. 

Đây được xem là một tính năng tiện ích trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, nó cũng là một “con dao 2 lưỡi” khi tồn tại nhiều rủi ro. Điển hình nhất là gây ra các vụ cháy nổ. Và điều này đã làm nhiều người lo lắng liệu có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy?

Một số rủi ro khi gắn sạc điện thoại trên xe máy hiện nay
Một số rủi ro khi gắn sạc điện thoại trên xe máy hiện nay

Thật vậy, việc sạc điện thoại trên xe máy tồn tại nhiều nguy hiểm. Và lý do đến từ điều kiện đường Việt Nam chưa hoàn hảo, gây rung lắng và khí hậu nắng nóng của nước ta là những “điều kiện” quá thuận lợi cho việc cháy nổ. 

Có những mẫu sạc điện thoại gắn trên xe máy nào?

Từ những chia sẻ về việc có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy trên, hy vọng mọi người có thêm nhiều kiến thức cần thiết để đảm bảo an toàn, hoặc tốt nhất là sạc khi xe không di chuyển.

Một số mẫu sạc điện thoại gắn trên xe máy chất lượng phổ biến
Một số mẫu sạc điện thoại gắn trên xe máy chất lượng phổ biến

Đặc biệt, nếu có nhu cầu sạc điện thoại trên xe máy, nhất định phải chọn những mẫu sạc tốt nhất. Và dưới đây là một số gợi ý cho bạn. 

Sạc điện thoại SM04-3.1A

Đây là một mẫu sạc phổ biến hiện nay giúp bạn phần nào yên tâm có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không. 

Thiết kế cực kỳ nhỏ gọn nên rất tiện lợi cho việc sử dụng. Nguồn đầu ra có sẵn 2 cổng USB để sạc điện thoại của bạn qua dây kết nối, đồng thời 2 cổng này có nắp bảo vệ chống nước, bụi bằng cao su rất tốt.

Sạc điện thoại SM04-3.1A có ưu điểm gì?
Sạc điện thoại SM04-3.1A có ưu điểm gì?

Bên cạnh đó, mẫu sạc này cũng sở hữu mức giá cực kỳ hợp lý chỉ khoảng 90.000 đồng và bạn có thể mua tại nhiều cửa hàng.

Sạc điện thoại có công tắc 

Khác với mẫu sạc trên, loại này chỉ có 1 cổng sạc USB để cắm, có điện áp là 5V - 2.1A. Tuy nhiên, nó lại có ưu điểm nổi bật hơn là có công tắc ngay trên cục sạc giúp tiết kiệm điện năng cho bình ắc quy khi không sử dụng.

Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy với cục sạc có công tắc
Có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy với cục sạc có công tắc

Cũng có tính năng kháng nước nhờ được trang bị nắp cao su. Tham khảo giá bán hiện nay, chỉ khoảng 45.000 đồng. 

Sạc điện thoại LED VOL

Như đã nói ở trên, việc có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy hay không là còn tùy thuộc vào chất lượng của cục sạc. Và LED VOL chính là 1 lựa chọn tốt mà bạn không nên bỏ lỡ. 

Được nâng cấp từ mẫu sạc SM04-3.1A, LED VOL có đầy đủ tính năng của SM04-3.1A. Tuy nhiên, nó lợi thế hơn hẳn khi được bổ sung màn hình LED hiển thị giá trị điện áp sạc.

Sạc điện thoại LED VOL đảm bảo an toàn khi sạc điện thoại trên xe máy
Sạc điện thoại LED VOL đảm bảo an toàn khi sạc điện thoại trên xe máy

Thêm nữa, đảm bảo an toàn hơn khi vỏ ngoài sử dụng chất liệu nhựa cao cấp ABS chống cháy và chịu nhiệt độ cao tới 80 độ. Hay việc có thêm cầu chì, hạn chế thiết bị xảy ra chập cháy, quá tải. 

Với những lợi ích mang lại, loại sạc điện thoại trên xe này có giá tham khảo 130.000 được xem là hoàn toàn xứng đáng.  

Sạc điện thoại kiểu đồng hồ Rizoma thời trang

Đây không chỉ là mẫu sạc điện thoại trên xe máy tiện lợi mà còn được xem là một món phụ kiện trang trí đẹp mắt khi có vẻ ngoài một chiếc đồng hồ. 

Về cấu tạo, nó giống như những loại sạc điện thoại tương tự nhưng mặt khác, nhờ thiết kế đẹp nên có thể vừa tận dụng trang trí và xem giờ. Ngoài ra, việc lắp ráp lên xe cũng khá dễ dàng.

Sạc điện thoại kiểu đồng hồ Rizoma thời trang
Sạc điện thoại kiểu đồng hồ Rizoma thời trang

Hiện tại, nó có nhiều màu sắc khác nhau cho bạn lựa chọn như xanh dương, xanh lá, cam, đỏ,... với mức giá tham khảo khoảng 150.000 đồng. 

Trên đây là một vài lời giải đáp có nên gắn sạc điện thoại trên xe máy không. Cùng với đó là một vài lời khuyên và gợi ý các mẫu sạc điện thoại trên xe máy chất lượng để người dùng cân nhắc khi có nhu cầu sạc điện thoại trên xe máy. 

Hy vọng những thông tin này thật sự hữu ích và thú vị với các bạn đọc nhé.



source https://litteritcostsyou.org/co-nen-gan-sac-dien-thoai-tren-xe-may-khong/

Thứ Hai, 1 tháng 6, 2020

Top 7 xe phân khối lớn cho nữ 1m50 hot nhất 2020

Chạy xe phân khối lớn không chỉ làm điên đảo các cánh mày râu mà đến chị em phụ nữ cũng phải mê mẩn. Nhưng với những bạn nào có chiều cao khiêm tốn thì lại khá khó khăn. Vậy cùng tham khảo các mẫu xe phù hợp dưới đây để có sự lựa chọn tốt nhất nhé.

Top 3 xe Honda phân khối lớn dành cho nữ 1m50

Xe Honda CBR300R 

Honda CBR300R là dòng xe phân khối lớn cho nữ mang phong cách thể thao với thiết kế ấn tượng. CBR300R mang động cơ phân khối 286cc thay cho khối động cơ 249cc trước đó.

CBR300R ngoài phiên bản đua thì còn có phiên bản chạy đường phố, rất phù hợp với các tay lái nữ. Xe có thiết kế trẻ trung, cá tính, vị trí ngồi hướng về phía trước. Yên ngồi thoải mái, cùng thanh tay lái tạo độ dịch chuyển linh hoạt.

Honda CBR300R có giá 4.699 USD cho phiên bản tiêu chuẩn, phiên bản ABS có thêm 300 USD.

Các màu sắc nổi bật dành cho nữ gồm đen, cam đen, xanh đen, đỏ đen và đỏ đậm.

Honda CBR150 phù hợp với nữ 1m50

Honda CBR150, có thiết kế cá tính với đầu xe hầm hố, cụm đèn pha hiện đại với phong cách kép công nghệ LED. Phần đuôi xe chếch lên không quá cao, được vuốt nhọn về sau. Chiều cao yên xe 787mm nên các bạn nữ dễ dàng điều khiển và chống chân.

Xe có giá từ 76 đến 84 triệu đồng cho phiên bản không ABS và có ABS.

Honda MSX 125

Honda MSX 125 cũng là cái tên cho dòng xe phân khối lớn dành cho nữ 1m50. Với thiết kế thể thao mạnh mẽ rất phù hợp với những nàng cá tính. Xe trang bị hệ thống đèn LED mang lại sự hiện đại và ấn tượng.

Với khối động cơ 125cc, đem lại khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu. Trọng lượng xe chỉ 103 kg, chiều cao yên 774mm, các nàng 1m50 cũng dễ dàng chinh phục trên mọi cung đường

Các phiên bản màu nổi bật gồm xanh da trời đen, xanh lá cây đen, đỏ đen và cam đen. Giá đề xuất khoảng 49,990 triệu đồng, phù hợp với tài chính của nhiều người.

Top 5 xe phân khối lớn hot dành cho nữ 1m50

Benelli TNT 125

Đây là mẫu xe phân khối lớn mini phù hợp với nữ 1m50 với phong cách thiết kế cá tính cùng đường góc cạnh quanh xe. Benelli TNT 125 có thiết kế thân xe gọn nhẹ, yên sơn hai màu nổi bật, tạo ấn tượng. Chiều cao yên chỉ 780mm, sẽ phù hợp với đa số người Việt Nam. Những bạn nữ có chiều cao khiêm tốn thì cũng có thể dễ dàng chinh phục.

Giá xe 42 triệu đồng, được cho là nằm trong phân khúc giá tốt nhất.

Yamaha YZF R3 phong cách dành cho nữ 1m50

Yamaha YZF R3 chính là đối thủ của Honda CBR300R ở phân khúc xe phân khối lớn dành cho nữ. Thiết kế xe mang đậm phong cách Silhouette. Chiều cao yên 780mm, chỉ tương đương với chiều cao yên mẫu Nozza Grande. Trọng lượng xe 166kg, nên với các bạn nữ 1m50 yêu thích phân khối lớn thì hoàn toàn có thể chinh phục được.

Xe trang bị khối động cơ 4 thì, xi-lanh đôi, 321 phân khối, làm mát bằng dung dịch. Ngoài ra còn sử dụng hộp số cấp 6 côn tay. Khả năng vận hành tốt, cho những tốc độ mạnh mẽ và chuẩn.

Xe có giá 150 triệu được bán ở các cửa hàng chính chính hãng tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Kawasaki Ninja 300

Kawasaki Ninja 300 cũng là dòng xe phân khối lớn phù hợp với nữ 1m50. Chiều cao yên chỉ 785mm. Xe được thiết kế hiện đại với cụm đèn đuôi nhỏ gọn, tay lái tích hợp các nút như khóa, khởi động, xi-nhan… Phần yên sau rộng hơn so với các xe khác cùng phân khúc, tạo sự thoải mái khi ngồi.

Xe tích hợp khối động cơ 2 xi-lanh, DOHC, dung tích 296 phân khối. Cùng đó là hộp số 6 cấp, bộ ly hợp trượt của FCC mang thế hệ mới.Tại showroom Kawasaki Việt Nam, Kawasaki Ninja 300 được bán với giá 196 triệu đồng với hai màu nổi bật gồm xanh đen và trắng đen.

Xe phân khối lớn Indian Scout dành cho nữ 1m50

Indian Scout là dòng xe đến từ Ấn Độ với thiết kế cổ điển mang đặc trưng của Cruiser. Xe có trọng lượng thấp, khi lái có xu hướng ngồi lùi ra sau, gác chân phía trước. Với thiết kế này, xe rất phù hợp với các bạn nữ có chiều cao khiêm tốn 1m50.

 Xe sở hữu khối động cơ V-Twin, được làm mát bằng chất lỏng với dung tích 1.133cc. Ngoài ra còn có hệ thống phanh ABS tiêu chuẩn, tạo độ an toàn khi điều khiển.

Ducati Scrambler 

Ducati Scrambler cũng là cái tên sáng giá cho những nữ 1m50 yêu thích chạy xe phân khối lớn. Chiều cao yên chỉ ở mức 770-790mm, trọng lượng nặng 170kg, các nàng vẫn yên tâm có thể kiểm soát dễ dàng.

Ducati Scrambler trang bị khối động cơ L-Twin Desmodromic với dung tích 803cc, dùng hệ thống phun xăng điện tử và làm mát bằng gió. Khả năng vận hành và đạt tốc độ tốt, an toàn.

Những bạn nữ nào đã trót phải lòng những chiếc phân khối lớn thì đều có cách để khắc phục. Với top xe phân khối lớn cho nữ 1m50 trên đây, hi vọng sẽ giúp các nàng có được những lựa chọn phù hợp nhất. Tuy nhiên, chơi xe cỡ lớn cần nhiều kĩ năng và kinh nghiệm, các bạn nên cân nhắc lựa chọn cũng như luyện tập để chạy xe an toàn nhất.



source https://litteritcostsyou.org/xe-phan-khoi-lon-cho-nu-1m50/

Hướng dẫn thủ tục mua xe SH trả góp lãi suất 0% tốt nhất 2020

SH trên thị trường đang có giá dao động từ 70 đến 80 triệu đồng. Để sở hữu một chiếc xe như thế này là điều không quá dễ dàng với một số người. Hiện nay, nhiều người đã áp dụng phương pháp mua xe trả góp lãi suất 0% để cân đối tài chính tốt nhất. Vậy thủ tục mua xe SH trả góp lãi suất 0% như thế nào? Cùng theo dõi bài viết này ngay nhé.

Tìm hiểu hình thức mua xe SH trả góp lãi suất 0%?

Hình thức mua hàng trả góp với lãi suất 0% khá phổ biến trong những năm gần đây. Đặc biệt khi mua xe, người ta áp dụng rất nhiều. Vậy thực hư việc mua xe SH trả góp lãi suất 0% là như thế nào? Đó có nghĩa là bạn sẽ trả trước một khoản, số tiền còn lại bạn sẽ được vay. Trong kỳ hạn vay, bạn sẽ không phải chi trả bất kỳ một chi phí lãi suất nào.

Ví dụ khi mua một chiếc SH, bạn tiến hành ký kết và vay khoản trả góp trị giá 50 triệu trong 12 tháng, số tiền bạn phải trả mỗi tháng chỉ là 4,1 triệu đồng và lãi suất là 0%.

Tuy nhiên, hình thức này chỉ áp dụng cho đối tượng có thẻ tín dụng. Điều này cũng khá đơn giản, vì hiện nay các bạn có thu nhập từ 5 triệu đã có thể làm thẻ tín dụng và mua xe theo hình thức này. Một số trang thương mại điện tử cho phép mua xe theo hình thức này khá phổ biến như Lazada, Tiki, Adayroi hay Sendo…

Việc mua xe trả góp còn phụ thuộc vào tài chính của mỗi người. Thông thường, khách hàng sẽ được lựa chọn hình thức vay lên đến 70%. Nghĩa là dựa vào khả năng tài chính, mà các bạn sẽ tiến hành trả trước từ 50 đến 70%, thậm chí chỉ phải trả 20 đến 40% giá trị xe. Vì vậy, khi quyết định mua xe SH trả góp hưởng lãi suất 0%, bạn nên cân đối tài chính sao cho hợp lý nhất giữa chi tiêu và chi trả hàng tháng.

Quy trình mua xe máy SH trả góp lãi suất 0%

Thủ tục mua xe SH trả góp như thế nào?

Thủ tục tiến hành mua xe SH trả góp hưởng lãi suất 0% khá đơn giản. Theo đó, sẽ gồm 2 thủ tục chính như thủ tục vay vốn và thủ tục ký kết hợp đồng vay vốn.

Đối với thủ tục vay vốn, trước tiên bạn cần lựa chọn hình thức trả trước. Các khoản phải trả trước dựa vào năng lực tài chính của mỗi khách hàng. Theo đó, sẽ phải trả trước khoản tiền tối thiểu 40% hoặc tối đa là 70% giá trị xe SH. Trong trường hợp, chứng minh thu nhập tốt, số tiền này có thể sẽ thấp hơn, khoảng 20-30% là bạn có thể tiến hành vay.

Đối với thủ tục ký kết hợp đồng vay vốn, khách hàng sẽ tiến hành lựa chọn ngân hàng vay phù hợp theo sự hướng dẫn của nhân viên. Sau đó sẽ tiến hành làm việc với nhân viên ngân hàng để thẩm định và hoàn tất thủ tục mua xe SH trả góp.

Giấy tờ cần chuẩn bị khi mua xe SH trả góp

Để làm các thủ tục mua xe SH trả góp, thì cần chuẩn bị các giấy tờ chính gồm giấy tờ tùy thân và giấy tờ chứng minh thu nhập. Giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân/căn cước, sổ hộ khẩu photo hoặc giấy tờ chứng minh hôn nhân.

Đối với giấy tờ chứng minh tài chính, thì sẽ linh hoạt theo khả năng của mỗi khách hàng. Các giấy tờ gồm có:

  • Chứng minh thu nhập qua hợp đồng lao động, bảng lương, tài khoản ngân hàng cá nhân và sổ tiết kiệm (nếu có)
  • Chứng minh tài sản cá nhân: sở hữu bất động sản, công ty, nhà máy…

  • Chứng minh chi tiêu hàng tháng: chi phí sinh hoạt, điện thoại, làm ăn…
  • Ngoài ra nếu là chủ sở hữu công ty thì cần có giấy phép đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính và thuế, bảng chia lợi nhuận...

Có nên mua xe máy SH trả góp lãi suất 0%?

Những ai chưa đủ năng lực tài chính để thanh toán một lần, thì hình thức mua xe máy SH trả góp với lãi suất 0% là rất phù hợp. Mặc dù được chia nhỏ số tiền để trả hàng tháng, nhưng chi phí phải trả lại cao hơn so với trả một lần.

Vì vậy, nếu thực sự cần thiết và hình thức trả góp trong thời gian ngắn khoảng 6 tháng thì bạn nên mua xe SH trả góp lãi suất 0%. Còn lại, bạn nên cân nhắc thật kĩ xem có nên mua hay không? Và hơn hết điều bạn quan tâm là khi sử dụng hình thức trả góp này thì có ảnh hưởng gì đến cuộc sống của bạn hay không?

Cách tính lãi suất khi mua xe SH trả góp

Giá xe SH 2020

Giá xe SH 2020 có thể sẽ chênh lệch giữa giá niêm yết và giá bán tại đại lý. Theo đó, phiên bản SH 125i có giá dao động từ 73 – 74 triệu, phiên bản SH 150i dao động từ 85 – 85,5 triệu. Các phiên bản khác giá lên tới trên 100 triệu.

Giá xe SH còn có sự chênh lệch giữa các thị trường khác nhau. Theo thực tế thì ở khu vực Hà Nội luôn có giá thấp hơn so với thành phố Hồ Chí Minh. Với mức giá đó thì càng bạn có thể cân nhắc có nên mua xe SH trả góp 0% để phù hợp với tài chính cũng như nhu cầu sử dụng xe của mình.

Bảng tính lãi suất mua xe SH trả góp

Dưới đây là bảng tính lãi suất các bạn có thể tham khảo khi mua xe SH trả góp.

Lãi suất vay mua xe SH trả góp (giá TB tại đại lý 80,5 triệu)

Giá xe hiện tại 80,500,000 80,500,000 80,500,000 80,500,000 80,500,000
% Trả trước 30% 40% 50% 60% 70%
Tiền trả trước 24,150,000 32,200,000 40,250,000 48,300,000 56,350,000
Khoản cần vay 56,350,000 48,300,000 40,250,000 32,200,000 24,150,000
Lãi suất/tháng 1.20% 1.20% 1.20% 1.20% 1.20%
Tiền lãi hàng tháng 676,200 579,600 483,000 386,400 289,800
Tiền gốc hàng tháng 4,695,833 4,025,000 3,354,167 2,683,333 2,012,500
Tiền trả hàng tháng 5,372,033 4,604,600 3,837,167 3,069,733 2,302,300
Giá xe khi mua trả góp 88,614,400 87,455,200 86,296,000 85,136,800 83,977,600

Trên đây là toàn bộ thông tin về mua xe máy SH lãi suất 0% mà các bạn nên biết. Việc sở hữu một chiếc xe Honda SH là điều nhiều người luôn ao ước bởi tính năng cũng như vận hành bền bỉ của xe. Với mức giá này, nếu chưa cân đối được tài chính thì đây sẽ là lựa chọn phù hợp với bạn.



source https://litteritcostsyou.org/mua-xe-sh-tra-gop/

Top 10 xe máy nhẹ cho nữ đáng mua nhất 2020

Có nhiều bạn nữ luôn ám ảnh vì những chiếc xe quá khổ với trọng lượng lớn. Dưới đây là top 10 xe máy nhẹ cho nữ mà các bạn nên mua nhất 2020.

Top 3 xe máy số nhẹ dành cho nữ

Angela 50 thiết kế nhỏ gọn cho nữ

Nếu yêu thích những mẫu xe số nhỏ gọn thì Angela 50 chính là sự lựa chọn hợp lý dành cho các bạn nữ. Với phân khối nhỏ gọn 50cc, không cần bằng lái mà khả năng kiểm soát tốc độ cũng rất tốt. Các tính năng nổi bật như cốp xe rộng, thoải mái đựng đồ, mặt đồng hồ hiển thị trang nhã, đẹp mắt. 

Xe có các phiên bản màu sắc trắng xanh và hồng trắng để các bạn nữ lựa chọn theo sở thích. Giá của Angela 50 chỉ gần 16 triệu cũng phù hợp với tài chính của nhiều người.

Honda Wave nhỏ nhắn, thanh lịch

Trong các dòng xe số, Honda Wave là sự lựa chọn của nhiều các bạn nữ. Đây là dòng xe nằm trong phân khúc tầm trung với thiết kế thanh lịch, trẻ trung. Động cơ xi lanh đơn, dung tích 97 phân khối nên khả năng vận hành tốt mà cũng tiết kiệm nhiên liệu.

Các phiên bản màu sắc đa dạng như trắng, đen, xanh dành cho các bạn thoải mái lựa chọn. Giá xe đề xuất ở mức trên 16 triệu cho từng phiên bản phanh cơ và vành nan hoa.

Honda Blade thiết kế nhẹ cho nữ

Honda Blade sẽ là lựa chọn nổi bật phù hợp cho các bạn nữ. Với thiết kế thanh lịch, có phần sắc nét sẽ mang lại cá tính cho các bạn nữ. Trọng lượng xe 98 kg nên khá dễ dàng trong di chuyển và dắt xe. Chiều cao yên 769mm, nên cũng phù hợp với những bạn nữ nào có chiều cao khiêm tốn. 

Động cơ xe cải tiến loại Blade 110, nên khả năng vận hành êm ái kể cả khi sang số. Xe còn được đánh giá vào loại tiết kiệm nhiên liệu, bền bỉ trên từng cây số.

Các màu sắc nổi bật ưa chuộng gồm đen, đen cam, đen đỏ, đen trắng, đỏ đen. Giá bán đề xuất từ 18 đến trên 20 triệu tùy từng phiên bản khác nhau.

Top 3 các xe ga 50cc nhẹ dành cho nữ 

Xe máy tay ga Nioshima 50cc

Nioshima 50cc là dòng xe nhẹ với thiết kế thanh lịch theo phong cách Ý, rất phù hợp với các bạn nữ. Xe trang bị khối động cơ chỉ 49,5 phân khối, 4 kỳ xi lanh đơn, làm mát bằng không khí. Tốc độ xe đạt được lên đến 60km/h mà không phải dòng xe ga 50cc nào cũng có thể đạt được. 

Các tính năng nổi bật của xe gồm cốp và sàn để chân rộng, thoải mái cho người ngồi. Dung tích bình xăng đạt 3,7 lít đảm bảo lượng xăng trong di chuyển. Giá đề xuất của những dòng xe này chỉ từ 19 triệu.

Xe máy ga Giorno 50cc nhẹ cho nữ

Xe ga Giorno 50cc với trọng lượng nhỏ nhẹ chỉ 80kg, giúp các bạn nữ dễ dàng trong di chuyển, kể cả trong điều kiện đường phố đông đúc. Động cơ xe trang bị 4 kỳ, làm mát bằng không khí. 

Với thiết kế tinh tế cùng màu sắc nổi bật mang lại cá tính sang trọng cho các bạn nữ. Giá bán của Giorno 50cc chỉ gần 19 triệu, nên phù hợp với tài chính của nhiều bạn trẻ.

Xe ga Mono 50cc nhỏ gọn cho nữ

Mono 50cc là sự lựa chọn phù hợp dành cho các bạn nữ yêu thích thiết kế cổ điển với những đường bo tròn quanh xe. Xe không có nhiều tính năng nổi trội, nhưng với thiết kế đơn giản tạo cảm giác nhẹ nhàng cho bạn nữ. 

Xe thiết kế cụm ghi đông gọn nhẹ, mặt đồng hồ gồm đèn báo N, pha cốt cùng kim chỉ lượng nhiên liệu. Xe có hệ thống đèn xi-nhan dạng rời cá tính, đồng hồ trang bị màn hình LCD tạo phong cách cá tính. 

Động cơ xe ESP 50cc 3 kỳ, làm mát bằng không khí, nên khả năng vận hành êm ái và bền bỉ. Giá xe không quá đắt, chỉ từ 18 triệu, nên phù hợp với các bạn nữ sinh viên hoặc làm văn phòng.

Top 4 các xe tay ga nhẹ cho nữ được ưa chuộng nhất

Honda Vision 2020

Honda Vision 2020 nằm trong top xe tay ga sang trọng nhưng vẫn nhỏ gọn, phù hợp với các bạn nữ. Trọng lượng xe chỉ 96kg, nên khá nhẹ. Chiều cao yên chỉ 750mm, nên các bạn nhỏ nhắn 1,5m vẫn có thể dễ dàng điều khiển. 

Xe có tích hợp các tính năng nổi bật như ổ khóa thông minh SmartKey, cốp xe và hộc để đồ phía trước rộng. Dung tích bình xăng lớn nên khả năng lưu trữ nhiên liệu xăng lớn thuận lợi trong quá trình di chuyển. 

Xe có các phiên bản màu sắc đẹp mắt, nhắm đến đối tượng các bạn nữ trẻ trung, năng động. Các màu nổi bật như trắng đen, đen xám, đỏ nâu, đen nâu, vàng nâu…Giá cho các phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp không quá chênh lệch, dao động trong khoảng 32-34 triệu. Với mức giá này, Honda Vision 2020 vẫn xếp vào phân khúc xe tay ga tầm trung.

Honda SH Mode

Các dòng xe SH luôn gây ấn tượng với giới trẻ, nhưng lại khá kén chọn người lái do có trọng lượng khá lớn. Nhưng với SH Mode, với thiết kế nhỏ gọn hơn, rất phù hợp với đối tượng các bạn nữ. Trọng lượng xe 118kg, chiều cao yên 765mm, nên các bạn nữ vẫn dễ dàng trong điều khiển xe. 

Xe trang bị động cơ ESP với dung tích 125cc cùng bộ khởi động điện kết hợp bộ đồ êm ái. Các tính năng nổi bật của xe nằm ở sàn để chân rộng giúp tư thế ngồi thoải mái. Cốp xe rộng mang lại không gian lưu trữ thoải mái. Ngoài ra xe còn nổi bật với ổ khóa thông minh SmartKey, phanh ABS tạo độ an toàn trong di chuyển. 

Xe có các phiên bản màu sắc nổi bật như xanh đỏ, xanh ngọc, trắng, vàng, xanh tím hoặc đỏ đậm, bạc mờ  đầy cá tính. Giá xe tùy vào các phiên bản và màu sắc, sẽ có sự chênh lệch khác nhau. Tuy nhiên, giá dao động trong khoảng 53 đến 59 triệu.

Yamaha Grande 2020 nhẹ nhàng, nổi bật dành cho nữ

Yamaha Grande nằm trong phân khúc xe tay ga tầm trung phù hợp với các bạn nữ. Trọng lượng xe chỉ 99kg, với thiết kế thanh lịch, trẻ trung mang đến sự nhẹ nhàng, tinh tế. 

Xe trang bị động cơ Blue Core, mang lại tốc độ chuẩn và khả năng vận hành êm ái, bền bỉ. Các tính năng của xe như cốp để đồ rộng, khóa thông minh, dung tích bình xăng lớn và tích hợp chân chống điện giúp tự ngắt động cơ. 

Giá xe phù hợp với tài chính của nhiều bạn nữ, dao động trong khoảng 40 đến 42 triệu. Có nhiều màu sắc được các bạn nữ yêu thích và lựa chọn.

Yamaha Janus 2020

Yamaha Janus là dòng xe tay ga trung cấp mang kiểu dáng nhỏ gọn nhắm đến đối tượng sinh viên và nhân viên văn phòng. Xe có phong cách thiết kế trẻ trung kết hợp với các màu sắc nổi bật như đen nhám, trắng xanh.

Động cơ xe trang bị Blue Core, vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Các tính năng nổi trội của xe như tích hợp động cơ ngắt tạm thời, ổ khóa thông minh, bình xăng dung tích lớn. 

Các phiên bản màu sắc được yêu thích gồm Yamaha Janus đen nhám, trắng xanh; Yamaha Janus Premium hồng, cam. Giá bán đề xuất chỉ từ 28 đến 32 triệu đồng.

Trên đây là top 10 xe máy nhẹ cho nữ mà các bạn có thể tham khảo. Hi vọng với những thông tin này, việc lựa chọn dòng xe nào không còn quá khó khăn với các bạn.



source https://litteritcostsyou.org/xe-may-nhe-cho-nu/

So sánh Suzuki Viva FI và Sirius FI 30, nên mua xe nào?

Nếu bạn quan tâm đến Suzuki hay Yamaha thì không thể nào không nhắc đến cái tên Viva hay Sirius trong dòng xe máy số. Nhưng các bạn cũng đang phân vân không biết nên chọn mua xe nào. Vậy cùng theo dõi bài so sánh Suzuki Viva FI và Sirius FI để có sự lựa chọn phù hợp cho mình nhé.

Nên mua Suzuki Viva FI hay Sirius FI 30?

Nên mua Suzuki hay Sirius đang là vấn đề nhiều người quan tâm. Bởi đây là hai dòng xe được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Nếu như trước kia, Honda Dream là huyền thoại một thời, Yamaha mới nổi thì Suzuki đã thu hút được người dùng. 

Nói như vậy để thấy rằng thời đó Suzuki đã đi trước Sirius và là sự lựa chọn hàng đầu. Nhưng cho tới bây giờ, với sự cải tiến và thị trường xe máy trở nên sôi động hơn thì Sirius đã có chỗ đứng cho mình.

Tùy vào đặc điểm của mình mà các bạn có thể chọn giữa Suzuki Viva FI hay Sirius FI. Nhưng để sự lựa chọn được khách quan thì cùng so sánh các tiêu chí về thiết kế, tính năng, vận hành và giá cả của hai dòng xe này nhé. 

So sánh về thiết kế

Thiết kế tổng thể của Sirius mạnh mẽ hơn Suzuki Viva

Như đã nói thì Sirius có sự đổi mới và cải tiến trong thiết kế để thu hút người dùng. Thiết kế tổng thể của Sirius mang đến sự mạnh mẽ và hơi hướng thể thao một chút. Điểm này sẽ thu hút được đối tượng khách hàng là giới trẻ. 

Còn về Suzuki Viva cũng được thay đổi diện mạo bên ngoài để phù hợp với nhiều đối tượng hơn. Nữ, sinh viên hay dân văn phòng cũng đều phù hợp nếu muốn chọn một chiếc Viva. 

Đối với những chiếc xe số, điểm nổi bật cần lưu ý đó là thiết kế yên. Viva FI gây điểm nhấn với người dùng ở thiết kế yên bản to, bề ngang. Điều này giúp người ngồi có cảm giác thoải mái và không bị mỏi nếu ngồi lâu.

So sánh về màu sắc

Sirius FI và Suzuki Viva cũng có những màu sắc nổi bật để khách hành lựa chọn. Suzuki Viva có 3 màu chính là đỏ đen, đen bạc và trắng xanh.

Còn Sirius FI lại có màu truyền thống đen, trắng, tím, đỏ, mới đây thì có thêm màu cam cho bản vành đúc.

So sánh về tính năng

Sirius FI có những tính năng thu hút khách ở khả năng chiếu sáng cao với bộ đèn pha Halogen HS-1. Ngoài ra cốp xe cũng khá rộng và sâu, giúp thoải mái để mũ bảo hiểm nửa đầu và các đồ dùng nhỏ khác. 

Suzuki FI từ trước vẫn được biết đến tính năng chiếu sáng, khoảng cách để chân rộng, thoải mái cho người lái. Ngoài ra dung tích bình xăng lớn đạt 3,7 lít giúp tối ưu nhiên liệu trong di chuyển. 

So sánh về khả năng vận hành

Có lẽ khả năng vận hành là yếu tố cần được quan tâm nhất đối với tiêu chí khi lựa chọn xe. Sirius được cho là nổi trội hơn Viva về sử dụng động cơ. Sirius FI trang bị khối động cơ 4 thì, xi lanh đơn, SOHC, làm mát bằng không khí. Còn Viva được trang bị động cơ LEaP.

Khả năng vận hành đều được cho là khá êm ái ở cả hai xe. Tuy nhiên mức độ tiết kiệm nhiên liệu của Viva FI lại nhỉnh hơn so với Sirius FI. Theo đó, Sirius sử dụng hệ thống phun xăng điện tử FI cho mức tiết kiệm nhiên liệu đạt 30%. Xe tiêu hao khoảng 60km/lít xăng, trong điều kiện chạy đường phố khoảng 70km/lít xăng.

Viva FI trang bị động cơ LEaP nên mức tiết kiệm nhiên liệu được công bố đạt khoảng 43%, cao hơn so với Sirius FI khoảng 13%. Xe tiêu hao khoảng 100km/lít xăng, trong điều kiện thực tế thì con số khoảng 70-80km/lít. Đây cũng là điểm thu hút đối với người dùng.

So sánh về tốc độ lái

Nếu ai yêu thích tốc độ lái thì Suzuki Viva được xem là lựa chọn có phần ưu tiên hơn. Viva mang lại cảm giác lái xe êm và không gây tiếng ồn. Nó còn khắc phục được lỗi xe chạy chậm và không tăng tốc nhanh.

Sirius tuy không mang lại cảm giác tốc độ như Viva, nhưng độ thoải mái khi lái là điều không thể phủ nhận. Cảm giác khi lái Sirius FI với tư thế ngồi thẳng đứng, không gây mỏi.

So sánh về giá

Suzuki Viva FI có hai phiên bản, giá dao động trên 21 triệu. Cụ thể Suzuki Viva FI phanh đĩa, vành đúc giá 22,99 triệu. Suzuki Viva FI phanh đĩa, vành hoa giá 21,49 triệu.

Sirius Fi cho ra 4 phiên bản giá dao động từ 19,9 triệu đến 23,69 triệu. Có thể thấy Sirius FI có giá tốt hơn Viva ở phiên bản phanh cơ và phanh đĩa. 

  • Sirius FI phanh cơ giá 19,9 triệu
  • Sirius FI phanh đĩa giá 20,4 triệu
  • Sirius FI vành đúc giá 22,7 triệu
  • Sirius FI phiên bản kỉ niệm 20 năm giá 23,69 triệu

Trên đây là những thông tin dành cho những bạn muốn tìm hiểu về so sánh Suzuki Viva FI và Sirius FI 30. Trong hai loại xe này, nên mua xe nào các bạn chắc hẳn cũng có câu trả lời dành cho mình.



source https://litteritcostsyou.org/so-sanh-suzuki-viva-fi-va-sirius-fi-30/

So sánh SH Mode và Grande, chọn xe nào 2020?

Có rất nhiều các bạn đang băn khoăn khi lựa chọn giữa SH Mode và Grande. Trong khi SH Mode mang phong cách mạnh mẽ thì Grande lại có giá ổn hơn. Vậy cùng so sánh SH Mode và Grande để có cái nhìn khách quan và lựa chọn dễ dàng hơn nhé.

So sánh SH Mode và Grande, nên mua xe nào năm 2020?

Trong phân khúc xe ga cao cấp thì cái tên SH Mode và Grande luôn là sự lựa chọn hàng đầu dành cho khách hàng. Vậy mua xe nào giữa SH Mode và Grande?  Câu trả lời tưởng chừng như khó khăn nhưng lại khá đơn giản nếu chúng ta so sánh nó dựa trên các tiêu chí.

Mỗi dòng xe đều hướng tới những phân khúc đối tượng khách hàng khách hàng khác nhau. Nếu SH ưa chuộng cả nam và nữ với thiết kế mạnh mẽ, sang trọng và cá tính; thì Grande dường như được nhiều các bạn nữ, sinh viên quan tâm hơn bởi vẻ trẻ trung của nó. 

Dù chọn dòng xe nào thì khả năng vận hành, tiện ích và tính năng mang lại cho người dùng đều rất tốt. Tuy nhiên, nếu ai quan tâm về giá thì nên chọn Grande, sẽ có giá tốt hơn SH Mode. Nhưng để có sự lựa chọn phù hợp và khách quan hơn thì cùng xem những tiêu chí so sánh giữa hai loại xe này nhé. 

Các tiêu chí để so sánh SH Mode và Grande

So sánh về thiết kế

SH Mode thiết kế mạnh mẽ, thanh lịch khác với Grande trẻ trung, nữ tính

Nói đến SH Mode, người ta đều biết đến dòng xe với thiết kế mang hơi hướng của sự mạnh mẽ và cổ điển. Đây là điểm nhấn mà từ trước đến nay SH Mode luôn muốn ghi dấu đối với người dùng. Khác với SH Mode, Grande có sự lựa chọn riêng cho mình khi có thiết kế nhẹ nhàng, nữ tính hơn.

Mặc dù để phù hợp và nhắm tới đối tượng nữ, SH Mode cũng thiết kế theo phong cách châu Âu có phần nhẹ nhàng, nhưng vẫn được cho là cứng cáp hơn Grande. SH Mode có thiết kế sắc nét với các chi tiết bắt mắt qua hệ thống đèn, tấm ốp mặt nạ Crôm. Còn Grande lại có sự tinh tế hơn với những đường nét bo tròn mềm mại. 

Để bắt kịp với xu hướng hiện đại thì hệ thống đèn pha và đèn hậu của Grande được thay đổi bằng đèn LED. Với thiết kế này, không chỉ thu hút người dùng mà còn được đánh giá về khả năng chiếu sáng tốt hơn so với SH Mode dùng đèn chiếu sáng Halogen. 

Grande có màu sắc đa dạng hơn SH Mode

SH Mode giới thiệu đến người dùng 3 phiên bản và 6 màu nổi bật. 

  • Phiên bản SH Mode thời trang CBS và ABS có các màu trắng ngà, trắng nâu và xanh lam. 
  • Phiên bản SH Mode cá tính có các màu đỏ đậm, trắng sứ và bạc mờ.

Còn đối với Grande, màu sắc cho các phiên bản lại đa dạng hơn nhiều so với SH Mode, khi giới thiệu đến người dùng 5 phiên bản và 18 màu khác nhau. 

  • Phiên bản cao cấp có các màu Xanh biển, Xanh đậm, Xanh lục, Bạc và Nâu đỏ. 
  • Phiên bản đặc biệt gồm Trắng Ngọc Trai, Đen nhám, Tím than, Đen nâu. 
  • Phiên bản tiêu chuẩn gồm Trắng, Đỏ, Xanh, Đen
  • Phiên bản Hybrid đặc biệt gồm Trắng, Nâu nhám, Tím nhám, Xanh đậm nhám
  • Phiên bản Hybrid kỷ niệm có màu trắng bạc

SH Mode có động cơ eSP, Grande sử dụng Blue Core, động cơ nào tốt hơn?

Nếu ai yêu thích thiết kế và đa dạng trong màu sắc thì Grande đang chiếm ưu thế và được lựa chọn nhỉnh hơn. Nhưng về động cơ, nhiều người lại khá nghiêng về SH Mode khi được trang bị khối động cơ mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa động cơ của Grande kém hơn.

SH Mode trang bị động cơ thế hệ mới 125cc eSP, 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng dung dịch, đi kèm là hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI. Còn Grade sử dụng động cơ cải tiến mới Blue Core tích hợp công nghệ Hybrid 4 kỳ, 2 van, làm mát bằng gió. 

Với khối động cơ được trang bị trên hai loại xe này, SH Mode được đánh giá có khối động cơ hoạt động mạnh mẽ và đạt công suất cao hơn nhiều so với Grande. Ngoài ra Sh Mode còn được tích hợp bộ đề ACG với chức năng khởi động và tái khởi động tốt, êm ái. Tuy nhiên, với cải tiến động cơ Hybrid thế hệ mới, Grande cũng được đánh giá là khởi động êm ái và lướt đi nhanh hơn.

So sánh tính năng của SH Mode và Grande

Chống bó cứng phanh ABS

Ở cả SH Mode và Grande đều đã trang bị cho mình phiên bản phanh ABS. Với tính năng này, được cho là an toàn cho người sử dụng, đặc biệt là phụ nữ. Tuy nhiên, khác với Grande, SH Mode mới được tích hợp phanh ABS từ đầu năm 2019. Về khả năng thử nghiệm phanh ABS, thì Grande hoạt động tốt, nhạy hơn so với SH Mode.

SH Mode có hệ thống khóa thông minh SmartKey nổi trội hơn Grande

SH Mode và Grande đều nổi bật với tính năng trang bị hệ thống khóa thông minh Smart Key. Ngoài các chức năng cơ bản như vặn, mở, bật, tắt, khóa động cơ, mở nắp bình xăng… thì SH Mode được cho là nổi trội hơn Grande.

Hệ thống SmartKey của Grande chỉ có chức năng báo động cho người dùng nếu quên không tắt ổ khóa. Còn SH Mode thì có thêm tính năng báo động chống trộm cho người dùng.

Tính năng cốp của Grande rộng hơn SH Mode

Grande được đánh giá là một trong top những xe tay ga cốp rộng mà các chị em tìm kiếm. Với tính năng cốp rộng 27 lít cho không gian chứa đồ rộng rãi và thoải mái. Các bạn có thể dễ dàng bỏ vừa hai chiếc mũ bảo hiểm cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. 

SH Mode lại có phần hạn chế hơn chút khi dung tích cốp chỉ đạt mức 18 lít. Tuy nhỏ hơn nhiều so với Grande, nhưng cũng không phải là vấn đề lớn. Nó vẫn cho phép bạn thoải mái đựng mũ bảo hiểm và đồ dùng cần thiết. 

Grande có nắp bình xăng tiện lợi hơn SH Mode

Nhắc đến tính năng của vị trí nắp bình xăng, Grande được đánh giá nhỉnh hơn so với SH Mode, khi tích hợp ở phần đầu. Việc này giúp các bạn nhanh chóng đổ xăng chỉ trong một lần nhấn và không phải xuống xe. SH Mode hạn chế hơn khi thiết kế nắp bình xăng bên dưới cốp.

Giá của Grande tốt hơn SH Mode

Trong cùng một phân khúc, giá cả luôn là yếu tố đáng lưu tâm đối với nhiều người. Theo đó, Grande được cho là có giá tốt hơn SH Mode từ 5 - 9 triệu. Chưa kể giá ngoài thị trường của Grande có phần không chênh lệch nhiều so với giá niêm yết hơn là SH Mode. 

Giá cụ thể 2020 của Grande dao động từ 41,9 đến 50 triệu cho từng phiên bản và màu sắc khác nhau. Trong đó phiên bản Grande 2020 cao cấp có giá thấp nhất là 41,99 triệu, phiên bản Hybrid đặc biệt giá 49,5 triệu, đắt nhất là Hybrid phiên bản kỷ niệm giá 50 triệu. 

SH Mode có giá dao động từ 51,7 đến 57 triệu tùy từng phiên bản màu sắc và thị trường khu vực khác nhau. Tuy nhiên giá bán ra ngoài thị trường lại có sự chênh lệch từ 3,8 đến trên 8 triệu, cao nhất có thể lên đến 60 triệu cho phiên bản thời trang và cá tính ABS.

Như vậy, qua những so sánh về SH Mode và Grande, chắc hẳn các bạn cũng có những cái nhìn tổng quan và chi tiết cho mình rồi đúng không nào? Hi vọng, qua đây sự lựa chọn của bạn không còn khó khăn nữa.



source https://litteritcostsyou.org/so-sanh-sh-mode-va-grande/